BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 - NĂM HỌC: 2024 -2025

Câu hỏi Số ý TL/số câu hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt

TN (Số câu) TL (Số ý) TN (Số câu)

1 3 C19 C1, C2, C3

1. Mở đầu (7 tiết)

Nhận biết

– Nêu được khái niệm Khoa học tự nhiên.

1 C1

1 C2

– Nêu được các quy định an toàn khi học trong phòng thực hành. – Trình bày được cách sử dụng một số dụng cụ đo thông thường khi học tập môn Khoa học tự nhiên, các dụng cụ: đo chiều dài, đo thể tích, kính lúp, kính hiển vi, ...).

Thông hiểu

1 C3

– Phân biệt được các lĩnh vực Khoa học tự nhiên dựa vào đối tượng nghiên cứu.

– Trình bày được vai trò của Khoa học tự nhiên trong cuộc sống. - Giới thiệu về Khoa học tự nhiên. Các lĩnh vực chủ yếu của Khoa học tự nhiên - Giới thiệu một số dụng cụ đo và quy tắc an toàn trong phòng thực hành

– Dựa vào các đặc điểm đặc trưng, phân biệt được vật sống và vật không sống.

Vận dụng bậc thấp

– Biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học.

C19

– Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành.

– Đọc và phân biệt được các hình ảnh quy định an toàn phòng thực hành.

1 4 C18 C4, C5, C6,C16

2. Các phép đo (10 tiết)

Nhận biết

- Nêu được cách đo chiều dài, khối lượng, thời gian.

1 C18b C4

- Nêu được đơn vị đo chiều dài, khối lượng, thời gian.

C18a

- Đo chiều dài, khối lượng và thời gian - Thang nhiệt độ Celsius, đo nhiệt độ - Nêu được dụng cụ thường dùng để đo chiều dài, khối lượng, thời gian.

– Phát biểu được: Nhiệt độ là số đo độ “nóng”, “lạnh” của vật.

Thông hiểu

1 C6

- Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai một số hiện tượng (chiều dài, khối lượng, thời gian, nhiệt độ) – Nêu được cách xác định nhiệt độ trong thang nhiệt độ Celsius.

– Nêu được sự nở vì nhiệt của chất lỏng được dùng làm cơ sở để đo nhiệt độ.

C5 1

– Hiểu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo.

C16 1

- Ước lượng được khối lượng, chiều dài, thời gian, nhiệt độ trong một số trường hợp đơn giản.

Vận dụng

C18c

Vận dụng bậc cao

- Dùng thước (cân, đồng hồ) để chỉ ra một số thao tác sai khi đo và nêu được cách khắc phục một số thao tác sai đó. – Thực hiện đúng thao tác để đo được chiều dài (khối lượng, thời gian, nhiêt độ) bằng thước (cân đồng hồ, đồng hồ, nhiệt kế) (không yêu cầu tìm sai số). Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai về chiều dài (khối lượng, thời gian, nhiệt độ) khi quan sát một số hiện tượng trong thực tế ngoài ví dụ trong sách giáo khoa.

1 3 C21 C7, C8, C9

3. Các thể (trạng thái) của chất. Oxygen (oxi) và không khí (7 tiết)

Nhận biết

1 C7

- Nêu được sự đa dạng của chất (chất có ở xung quanh chúng ta, trong các vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu sinh) - Nêu được khái niệm về sự nóng chảy; sự sôi; sự bay hơi; sự ngưng tụ, đông đặc.

1 C8 Thông hiểu

– Nêu được một số tính chất của chất (tính chất vật lí, tính chất hoá học). – Đưa ra được một số ví dụ về một số đặc điểm cơ bản ba thể của chất.

C21 – Sự đa dạng của chất – Ba thể (trạng thái) cơ bản của – Sự chuyển đổi thể (trạng thái) của chất

Vận dụng

Biết

Oxyge n (oxi) và không khí

– Trình bày được một số đặc điểm cơ bản ba thể (rắn; lỏng; khí) thông qua quan sát. – Trình bày được quá trình diễn ra sự chuyển thể (trạng thái): nóng chảy, đông đặc; bay hơi, ngưng tụ; sự sôi. – Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển thể (trạng thái) của chất. – Nêu được một số tính chất của oxygen (trạng thái, màu sắc, tính tan, ...). – Nêu được tầm quan trọng của oxygen đối với sự sống, sự cháy và quá trình đốt nhiên liệu. – Nêu được thành phần của không khí (oxygen, nitơ, carbon dioxide (cacbon đioxit),

Hiểu 1 C9

Vận dụng

– Trình bày được vai trò của không khí đối với tự nhiên. – Trình bày được sự ô nhiễm không khí: các chất gây ô nhiễm, nguồn gây ô nhiễm không khí, biểu hiện của không khí bị ô nhiễm. – Tiến hành được thí nghiệm đơn giản để xác định thành phần phần trăm thể tích của oxygen trong không khí – Nêu được một số biện pháp bảo bảo vệ môi trường không khí.

1 6 C17,20 C10, C11, C12,C13,C14,C15

6. Tế bào – đơn vị cơ sở của sự sống (9 tiết)

Nhận biết - Nêu được khái niệm tế bào. 1 C10

- Nêu được chức năng của tế bào.

- Nêu được hình dạng và kích thước của một số loại tế bào.

C17

- Nhận biết được tế bào là đơn vị cấu trúc của sự sống.

1 C11

– Khái niệm tế bào – Hình dạng và kích thước tế bào – Cấu tạo và chức năng tế bào – Sự lớn - Nhận biết được lục lạp là bào quan thực hiện chức năng quang hợp ở cây xanh.

- Thông qua quan sát hình ảnh phân biệt được tế bào động vật, tế bào thực vật.

C20a

- Thông qua quan sát hình ảnh phân biệt được tế bào nhân thực, tế bào nhân sơ.

Thông hiểu 2 C12, C14

lên và sinh sản của tế bào – Tế bào là đơn vị cơ sở của sự sống

1 C13

– Trình bày được cấu tạo tế bào và chức năng ba thành phần chính: màng tế bào, chất tế bào, nhân tế bào. – Nêu được ý nghĩa của sự lớn lên và sinh sản của tế bào.

1 C15

Vận dụng bậc thấp

C20b

– Dựa vào sơ đồ, nhận biết được sự lớn lên và sinh sản của tế bào (từ 1 tế bào → 2 tế bào → 4 tế bào... → n tế bào). – Thông qua quan sát hình ảnh phân biệt được tế bào động vật, tế bào thực vật, tế bào nhân thực, tế bào nhân sơ. - Thực hành quan sát tế bào lớn bằng mắt thường và tế bào nhỏ dưới kính lúp và kính hiển vi quang học.

KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 - NĂM HỌC: 2024 - 2025

MỨC ĐỘ Điểm Tổng số câu

Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng

Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Trắc nghiệm Trắc nghiệm Trắc nghiệm Trắc nghiệm

1 3 1,75 2 0,5 1 0,25 1 1,0 1. Mở đầu về KHTN (7T – 20%)

1 4 2,5 2/3 0,5 1 0,25 3 0,75 1/3 1,0 2. Các phép đo (7T – 20%)

MỨC ĐỘ Điểm Tổng số câu

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng

Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Chủ đề Trắc nghiệm Trắc nghiệm Trắc nghiệm Trắc nghiệm

1 3 1,25 1 0,25 1 0,5 2 0,5 3. Chất quanh ta (7T – 20%)

2 6 4,5 3. Tế bào (11T – 40%) 1,5 2,0 2 0,5 4 1,0 1/2 1,0

2

Số câu 6 1 10 1 5 16

Điểm 2,5 1,5 0,5 2,5 3 6 4 10

10 10 điểm

4,0 điểm 3,0 điểm 3,0 điểm Tổng số điểm

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC: 2024 - 2025 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6

PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY TRƯỜNG THCS PHƯƠNG ĐÔNG Họ và tên: ……………………….. Lớp: 6

Thời gian: 90 phút (không kể giao đề)

Điểm

Nhận xét của thầy (cô) giáo.

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM. (4,0 điểm)

Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.

B. cm3.

D. dm3.

C. ml.

Câu 1. Để đảm bảo an toàn trong phòng thực hành cần thực hiện nguyên tắc nào dưới đây? A. Mang đồ ăn vào phòng thực hành. B. Có thể nhận biết hóa chất bằng cách ngửi hóa chất. C. Để hóa chất không đúng nơi quy định sau khi làm xong thí nghiệm. D. Đọc kĩ nội quy và thực hiện theo nội quy phòng thực hành. Câu 2. Cách sử dụng kính lúp nào sau đây là đúng? A. Đặt kính cách xa mắt, mắt nhìn vào mặt kính. B. Đặt kính ở khoảng 20 cm, mắt nhìn vào mặt kính. C. Đặt kính ở khoảng sao cho nhìn thấy vật rõ nét, mắt nhìn vào mặt kính. D. Đặt kính ở chỗ thiếu ánh sáng, mắt nhìn vào mặt kính. Câu 3. Đối tượng nghiên cứu nào sau đây không thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên? A. Nghiên cứu về tâm sinh lí của lứa tuổi học sinh. B. Nghiên cứu hành tinh sao Hỏa trong Hệ Mặt Trời. C. Nghiên cứu lai tạo giống cây trồng cho năng suất cao. D. Nghiên cứu quá trình tạo thạch nhũ trong hang động. Câu 4. Đơn vị nào là đơn vị đo thể tích thường dùng của nước ta? A. m3. Câu 5. Vì sao ta cần phải ước lượng chiều dài trước khi đo? A. Để chọn thước có giới hạn đo phù hợp. B. Để chọn thước có giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất phù hợp. C. Để chọn thước có độ chia nhỏ nhất phù hợp. D. Để chọn thước phù hợp. Câu 6. Câu nào sau đây đúng khi chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai về kích thước các vật. A. Ta cảm thấy có thể mặc vừa chiếc áo này, nhưng khi mặc vào lại không vừa. B. Ta cảm thấy ta không mặc vừa chiếc áo này. C. Ta dự đoán chính xác chiều dài cuốn sách khtn 6. D. Ta đo chính xác chiều cao của cái bàn. Câu 7. Sự nóng chảy là quá trình chất chuyển từ A. thể rắn sang thể lỏng. B. thể lỏng sang thể rắn. C. thể hơi sang thể lỏng. D. thể lỏng sang thể hơi. Câu 8. Một số chất khí có mùi thơm tỏa ra từ bông hoa hồng làm ta có thể ngửi thấy mùi hoa thơm. Điều này thể hiện tính chất nào của thể khí?

B. Tế bào.

C. Biểu bì.

D. Bào quan.

D. 16.

B. 4.

C. 8.

B. 50g, 50g. D. 50g, 50g, 10g.

A. Dễ dàng nén được. B. Không chảy được. C. Không có hình dạng xác định. D. Có thể lan tỏa trong không gian theo mọi hướng. Câu 9. Nitrogen trong không khí có vai trò nào sau đây? A. Hình thành sấm sét. B. Tham gia quá trình tạo mây. C. Tham gia quá trình quang hợp của cây. D. Cung cấp đạm tự nhiên cho cây trồng. Câu 10. Đơn vị cấu tạo nên cơ thể sống gọi là gì? A. Mô. Câu 11. Bào quan lục lạp ở tế bào thực vật có chức năng gì? A. Thực hiện quá trình hô hấp. B. Nơi thực hiện quá trình quang hợp. C. Điều kiển mọi hoạt động sống của tế bào. D. Kiểm soát chất đi vào và đi ra của tế bào. Câu 12. Ý nào dưới đây thể hiện chức năng của chất tế bào? A. Kiểm soát các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào. B. Có khả năng hấp thụ ánh sáng và khí cacbon dioxide. C. Diễn ra các hoạt động sống của tế bào. D. Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào. Câu 13. Sự lớn lên và sinh sản của tế bào có ý nghĩa gì? A. Khiến cho sinh vật già đi. B. Tăng kích thước của cơ thể sinh vật. C. Ngăn chặn sự xâm nhập của các yếu tố từ bên ngoài vào cơ thể. D. Tăng kích thước của sinh vật, thay thế các tế bào già, chết và các tế bào bị tổn thương. Câu 14. Nhân của tế bào có chức năng gì? A. Tham gia trao đổi chất với môi trường. B. Là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào. C. Là trung tâm điều khiển mọi hoạt động của tế bào. D. Là nơi tạo ra năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động của tế bào. Câu 15. Từ 1 tế bào ban đầu qua 4 lần phân chia liên tiếp có bao nhiêu tế bào con được hình thành? A. 2. Câu 16. Một hộp quả cân có các quả cân loại 10g, 50g, 200g. Để cân một vật có khối lượng 100g thì có thể sử dụng các quả cân nào? A. 50g, 2g. C. 200g, 50g. B. PHẦN TỰ LUẬN. (6,0 điểm) Câu 17. (1,0đ) Tại sao tế bào được coi là đơn vị cơ bản của các cơ thể sống? Câu 18. (1,5đ) a) Để đo chiều dài người ta dùng dụng cụ nào? b) Nêu đơn vị đo chiều dài hợp pháp của nước ta? c) Chỉ ra thao tác sai khi dùng cân đồng hồ bằng cách đánh dấu X vào cột 2 của bảng. Nêu cách khắc phục để thu được kết quả đo chính xác (ghi vào cột 3 của bảng)

Câu 19. (1,0đ) Cho biết ý nghĩa các biển cảnh báo sau:

a. ....................... b. ....................

c. ......................... d. ...................

Câu 20. (2,0đ) a) Hãy điền tên các thành phần của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực vào các ô trống trong hình 19.1 cho phù hợp.

b) So sánh điểm giống và khác nhau giữa các tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. Câu 21. (0,5đ) Vì sao chất làm bình chứa phải ở thể rắn?

------- Hết -------

ĐÁP ÁN KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2024 – 2025 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN - LỚP: 6

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)

Mỗi câu đúng được 0,25 điểm, 4 câu đúng được 1,0 điểm. 5

Câu

1

2

3

4

7

6

9 10 11 12 13 14 15 16 8 Đáp án D C A A B A A C D B B C D C D B

B. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm)

Nội dung

Câu

Thang điểm 0,5đ

17 (1,0đ)

0,5đ

- Tế bào là đơn vị cấu tạo của cơ thể vì mọi cơ thể sống đều cấu tạo từ tế bào, nó là đơn vị cấu tạo bé nhất của cơ thể sống. - Tế bào có thể thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản: sinh trưởng (lớn lên), hấp thụ chất dinh dưỡng, hô hấp, cảm giác, bài tiết và sinh sản. - Để đo chiều dài người ta dùng các loại thước.

0,25đ

- Đơn vị đo chiều dài hợp pháp của nước ta là mét (m).

0,25đ

18a (0,25đ ) 18b (0,25đ )

0, 33đ

0,33đ

18c (1,0đ)

0,33đ

19 (1,0đ)

a) Cấm sử dụng nước uống b) Cấm lửa c) Chất dễ cháy d) Chất độc

0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ

20 (2,0đ)

Mỗi ý đúng được 0,25đ

b) Điểm giống nhau: Thành phần có cả ở tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực là: màng tế bào, tế bào chất. Điểm khác nhau:

0,33đ

(cid:0)

(cid:0)

0,33đ

Tế bào nhân sơ chưa có nhân hoàn chỉnh (không có màng nhân ngăn cách giữa chất nhân và tế bào chất) Tế bào nhân thực đã có nhân hoàn chỉnh, vật chất di truyền nằm trong nhân được bao bọc bởi màng nhân.

0,33đ 0,5đ

Vì ở thể rắn, vật chất có hình dạng cố định và rất khó nén

21 (0,5 đ)

Người ra đề.

Người duyệt đề

Trương Thị Sang

Lương Thị Kim Liên

Huỳnh Văn Đức