KIỂM TRA GIỮA KỲ I, NĂM HỌC 2023-2024 MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN – LỚP 8 Ngày kiểm tra: ..../11/2023

TRƯỜNG THCS VÕ THỊ SÁU Họ và tên: ……………. ……….......…….. … Lớp: 8/1

Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)

ĐIỂM:

NHẬN XÉT CỦA THẦY/CÔ:

D. Bình tam giác.

B. Ống hút nhỏ giọt.

D. Chất khí.

C. Chất sản phẩm.

D. không có sự thay đổi nhiệt độ

B. Xuất hiện chất khí không màu. D. Mẩu vôi sống tan trong nước.

B. Là khối lượng sau khi tham gia phản ứng hóa học.

C. 38,175 l

C. 28,10%.

B. 26,12%.

C. 6,72 lít

B. 4,48 lít

D. 5,6 lít

B. 20,4 gam

C. 10,2 gam

D. 5,1 gam

B. Phổi, thận, da C. Tim và mạch máu

D. Mũi, họng, phổi

C. Xây xát ngoài da

D. Gãy xương.

B. Đột quỵ

I. TRẮC NGHIỆM. (5,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái (A hoặc B, C, D) đứng đầu ý trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1. Dụng cụ thí nghiệm nào dùng để lấy dung dịch hóa chất lỏng? C. Ống nghiệm. A. Kẹp gỗ. Câu 2. Khi mắc Ampe kế vào mạch điện cần lưu ý điều gì? A. Mắc song song vật cần đo hiệu điện thế, cực âm của ampe kế nối với cực âm của nguồn. B. Mắc nối tiếp vật cần đo cường độ dòng điện, cực âm của ampe kế nối với cực âm của nguồn. C. Mắc song song vật cần đo hiệu điện thế, cực âm của ampe kế nối với cực dương của nguồn. D. Mắc nối tiếp vật cần đo cường độ dòng điện, cực âm của ampe kế nối với cực dương của nguồn. Câu 3. Chất được tạo thành sau phản ứng hóa học là? B. Chất lỏng. A. Chất phản ứng. Câu 4. Phản ứng thu nhiệt là phản ứng A. có nhiệt độ nhỏ hơn môi trường xung quanh B. có nhiệt độ lớn hơn môi trường xung quanh C. có nhiệt độ bằng môi trường xung quanh Câu 5. Khi cho một mẩu vôi sống vào nước, mẩu vôi sống tan ra, thấy nước nóng lên. Dấu hiệu chứng tỏ đã có phản ứng hóa học xảy ra đúng nhất là? A. Mẩu vôi sống tan ra, nước nóng lên. C. Xuất hiện kết tủa trắng. Câu 6. Mol là gì? A. Là khối lượng ban đầu của chất đó. C. Là lượng chất có chứa NA (6,022.1023) nguyên tử hoặc phân tử chất đó. D. 1/12 khối lượng nguyên tử carbon. Câu 7. Ở 25 oC và 1 bar, 1,5 mol khí chiếm thể tích bao nhiêu? D. 37,185 l B.35,187 l A. 31.587 l Câu 8. Hòa tan 15 gam NaCl vào 55 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch là A. 21,43%. D. 29,18%. Câu 9. Khi đốt than (thành phần chính là carbon), phương trình hóa học xảy ra như sau: C + O2 → CO2. Nếu đem đốt 3,6 gam cacbon thì lượng khí CO2 sinh ra sau phản ứng ở điều kiện tiêu chuẩn là bao nhiêu? A. 3,36 lít Câu 10. Cho 2,7 g Aluminium (nhôm) tác dụng với oxygen, sau phản ứng thu được bao nhiêu gam aluminium oxide? A. 1,02 gam Câu 11. Các cơ quan thuộc hệ tuần hoàn là: A. Cơ, xương, khớp Câu 12. Người bị loãng xương khi bị ngã có nguy cơ: A. Bị tai biến Câu 13. Tật cong vẹo cột sống do nguyên nhân chủ yếu nào? A. Ngồi học không đúng tư thế C. Thức ăn thiếu canxi

B. Đi giày, guốc cao gót D. Thức ăn thiếu vitamin A, C

B. Nước khoáng

C. Nước ép trái cây

D. Rượu trắng

Câu 14. Loại thức uống nào dưới đây gây hại cho gan của bạn? A. Nước lọc Câu 15. Đơn vị của khối lượng riêng A. kg

B. g/lít C. m3

D. kg/m3

B. D =

D. D = P.V

B. để giảm áp suất tác dụng lên mặt đất D. để tăng áp suất lên mặt đất

B. giảm diện tích bị ép

C. tăng áp suất

C. 7,5kg

D. 30kg

B. 75kg

Câu 16. Cho m, V lần lượt là khối lượng và thể tích của một vật. Biểu thức xác định khối lượng riêng của chất tạo thành vật đó có dạng nào sao đây? C. D = A. D = m.V Câu 17. Móng nhà phải xây rộng bản hơn tường vì: A. để giảm trọng lượng của tường xuống mặt đất C. để tăng trọng lượng của tường xuống mặt đất Câu 18. Người ta bắt một tấm ván qua chỗ đất lún để mọi người có thể đi qua, việc làm đó nhằm A. giảm áp lực D. giảm áp suất Câu 19. Chiếc tủ đựng đồ gây ra một áp suất 1500Pa lên sàn nhà. Biết diện tích tiếp xúc của tủ và sàn nhà là 50dm2. Khối lượng của chiếc tủ là A. 70kg Câu 20. Hai người có khối lượng lần lượt là m1 và m2. Người thứ nhất đứng trên tấm ván diện tích S1, người thứ hai đứng trên tấm ván diện tích S2. Nếu m2 = 1,2m1 và S1 = 1,2S2, thì khi so sánh áp suất hai người tác dụng lên mặt đất, ta có: A. p1 = p2

C. p2 = 1,44p1

B. p1 = 1,2p2

D. p2 = 1,2p1

II. TỰ LUẬN. (5,0 điểm) Câu 21. (1,0 điểm) Xét các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào là hiện tượng Vật lý, hiện tượng nào là hiện tượng Hóa học?

a) Hòa tan vôi sống (CaO) vào nước. b) Dây sắt cắt nhỏ và tán thành đinh. c) Thức ăn để lâu bị ôi thiu. d) Hoà tan muối ăn vào nước tạo thành nước muối.

Câu 22. (1,0 điểm) Phát biểu nội dung của định luật bảo toàn khối lượng Câu 23. (0,5 điểm) Từ muối Copper (II) sulfate CuSO4, nước cất và những dụng cụ cần thiết, em hãy trình bày cách pha chế 75ml dung dịch CuSO4 có nồng độ 2M? Câu 24. (1,0 điểm) Cho biết ý nghĩa của thông tin trên bao thực phẩm đóng gói (hạn sử dụng, giá trị dinh dưỡng, thông tin nhà sản xuất, nguồn gốc xuất xứ). Câu 25. (0,5 điểm) Làm thế nào để có được một hàm răng khỏe? Câu 26. (1,0 điểm) Một vỏ chai có khối lượng 0,4kg, khi đựng đầy nước có khối lượng 1,8kg, nếu đổ đầy chai một loại chất lỏng A thì có khối lượng là 1,52kg. Tìm loại chất lỏng A đựng trong chai? Cho biết khối lượng riêng của một số chất lỏng theo bảng sau:

Chất lỏng Khối lượng riêng Chất lỏng Khối lượng riêng

Nước 1000 kg/m3 Dầu ăn 800 kg/m3

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………...……………………………………………………

………………………………………………………………………………...…………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………...…………………………………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...

Thủy ngân 13600 kg/m3 Xăng 700 kg/m3

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………...……………………………………………………

………………………………………………………………………………...…………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………...…………………………………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………….…

……………………………………………………………………………...……………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………...…………………………………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………….

KIỂM TRA GIỮA KỲ HỌC KÌ I, NĂM HỌC: 2023 – 2024

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN KHTN - LỚP 7

I. TRẮC NGHIỆM. (4,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16

Đ. án B A C D A C D C B A B D C D C B

II. TỰ LUẬN. (6,0 điểm)

Nội dung Điểm Câu

- Hiện tượng vật lí: b, d - Hiện tượng hoá học: a, c 0,5 0,5 1 (1,0đ)

1,0 Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. 2 (1,0đ)

0,125

3 (0,5đ) *Tính toán: Số mol chất tan là: nCuSO4 = CM.V = 2 x 0,075 = 0,15 mol Khối lượng chất tan là: mCuSO4 = 160.0,15 = 24 gam *Pha chế: Cân lấy 24 gam CuSO4 cho vào cốc thủy tinh có dung tích 100 ml. Đổ dần dần nước vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 75ml dung dịch thu được 75ml dung dịch CuSO4 2M 0,125

0,25

0,25đ

0,25đ 4 (1,0đ)

- Hạn sử dụng: Giúp người tiêu dùng biết được thời gian sản phẩm có thể giữ được giá trị dinh dưỡng và đảm bảo an toàn trong điều kiện bảo quản được ghi trên nhãn. Không nên sử dụng thực phẩm đã quá hạn sử dụng. - Giá trị dinh dưỡng: Giúp mọi người tiêu dùng xác định được hàm lượng, giá trị dinh dưỡng của sản phẩm để lựa chọn đúng nhu cầu. - Thông tin nhà sản xuất, nguồn gốc xuất xứ: Giúp người tiêu dùng xác định rõ nguồn gốc, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. - Hướng dẫn sử dụng: Giúp người tiêu dùng bảo quản và chế biến đúng cách, giữ được các chất dinh dưỡng có trong sản phẩm. 0,5đ

- Trả lời đúng thế nào là hàm răng khỏe 0,5đ

5 (0,5đ)

-Trả lời đúng chất lỏng A đựng trong chai là dầu ăn 1,0

6 (1,0đ)