KHUNG MA TRẬN VÀ BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I – MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN, LỚP 8

a) Khung ma trận - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì 1 (hết tuần học thứ 8). - Thời gian làm bài: 90 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 50% trắc nghiệm, 50% tự luận). - Cấu trúc:

- Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 5,0 điểm, (gồm 20 câu hỏi: nhận biết: 12 câu, thông hiểu: 8 câu), mỗi câu 0,25 điểm. - Phần tự luận: 5,0 điểm (Nhận biết: 1,0 điểm; Thông hiểu: 1,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm).

Chủ đề Điểm số MỨC ĐỘ Tổng số câu

Thông hiểu

Nhận biết Trắc nghiệm Tự luận Trắc nghiệm Tự luận Vận dụng Trắc nghiệm Tự luận Tự luận Trắc nghiệm Tự luận Trắc nghiệm

1 1,0đ 4 1,0đ 1,0đ

0.75đ 2 0,5đ 1 0,25đ 3 0,75đ

0.5đ 2 0,5đ 2 0,5đ

0.5đ

1 0,25đ 1 0,25đ 2 0,5đ 1.Mở đầu (3 tiết) 2. Phản ứng hoá học (14 tiết) Phản ứng hoá học Mol và tỉ khối chất khí Dung dịch và

Chủ đề Điểm số MỨC ĐỘ Tổng số câu

Thông hiểu

Nhận biết Trắc nghiệm Tự luận Trắc nghiệm Tự luận Vận dụng Trắc nghiệm Tự luận Tự luận Trắc nghiệm Tự luận Trắc nghiệm

3.0đ 1 1,0đ 1 1,5đ 1 0,5đ

1,25đ 4 1 1 0,5đ 2 0,5đ 1 0,25đ nồng độ Định luật bảo toàn khối lượng và PT hoá học Khối lượng riêng

Áp suất 0,5đ 2 2 0,5đ

0,25đ 1 1 0,25đ

0,75đ 3 3 0,75đ

1,5đ 2

1 1đ 1 0,5đ

Khái quát cơ thể người (1 tiết) Hệ vận động ở người. (3 tiết) Dinh dưỡng và tiêu

Chủ đề Điểm số MỨC ĐỘ Tổng số câu

Thông hiểu

Nhận biết Trắc nghiệm Tự luận Trắc nghiệm Tự luận Vận dụng Trắc nghiệm Tự luận Tự luận Trắc nghiệm Tự luận Trắc nghiệm

1 1 12 2 8 2 26

1,0 1,0 3,0 2,0 2,0 1,0 10đ

10đ hoá ở người. (4 tiết) Số câu Điểm số Tổng số điểm 4,0 3,0 2,0

BẢNG ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I – KHTN 8

Số câu hỏi

Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt Câu hỏi TN (Số câu) TL (Số ý) TN (Số câu)

1. Mở đầu (3 tiết) Mở đầu

Nhận biết

– Nhận biết được một số dụng cụ và hoá chất sử dụng trong môn Khoa học tự nhiên 8.

1 C9

– Nêu được quy tắc sử dụng hoá chất an toàn (chủ yếu những hoá chất trong môn Khoa học tự nhiên 8).

- Nhận biết được các thiết bị điện trong môn Khoa học tự nhiên 8. 3 C1, C2, C3

Trình bày được cách sử dụng điện an toàn. Thôn g hiểu

S

1 C17 Nhận biết

2. inh học cơ thể người (8 tiết) Khái quát về cơ thể người Hệ vận động ở người

Nhận biết

Thông hiểu

- Nêu được tên và vai trò chính của các cơ quan và hệ cơ quan trong cơ thể người. - Nêu được chức năng của hệ vận động ở người. - Nêu được tác hại của bệnh loãng xương. - Nêu được một số biện pháp bảo vệ các cơ quan của hệ vận động và cách phòng chống các bệnh, tật. - Nêu được ý nghĩa của tập thể dục, thể thao. Dựa vào sơ đồ (hoặc hình vẽ): - Mô tả được cấu tạo sơ lược các cơ quan của hệ vận động. - Phân tích được sự phù hợp giữa cấu tạo với chức năng của hệ vận 1 C18

Số câu hỏi

Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt Câu hỏi TN (Số câu) TL (Số ý) TN (Số câu)

1. Mở đầu (3 tiết) Mở đầu

Nhận biết

– Nhận biết được một số dụng cụ và hoá chất sử dụng trong môn Khoa học tự nhiên 8.

1 C9

– Nêu được quy tắc sử dụng hoá chất an toàn (chủ yếu những hoá chất trong môn Khoa học tự nhiên 8).

- Nhận biết được các thiết bị điện trong môn Khoa học tự nhiên 8. 3 C1, C2, C3

Trình bày được cách sử dụng điện an toàn. Thôn g hiểu

2 C19,20

Vận dụng

Vận dụng cao động. - Trình bày được một số bệnh, tật liên quan đến hệ vận động và một số bệnh về sức khoẻ học đường liên quan hệ vận động (ví dụ: cong vẹo cột sống). - Vận dụng được hiểu biết về lực và thành phần hoá học của xương để giải thích sự co cơ, khả năng chịu tải của xương. - Liên hệ được kiến thức đòn bẩy vào hệ vận động. - Thực hiện được phương pháp luyện tập thể thao phù hợp (Tự đề xuất được một chế độ luyện tập cho bản thân và luyện tập theo chế độ đã đề xuất nhằm nâng cao thể lực và thể hình). - Vận dụng được hiểu biết về hệ vận động và các bệnh học đường để bảo vệ bản thân và tuyên truyền, giúp đỡ cho người khác. - Thực hành: Thực hiện được sơ cứu và băng bó khi người khác bị gãy xương; - Tìm hiểu được tình hình mắc các bệnh về hệ vận động trong

Số câu hỏi

Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt Câu hỏi TN (Số câu) TL (Số ý) TN (Số câu)

1. Mở đầu (3 tiết) Mở đầu

Nhận biết

– Nhận biết được một số dụng cụ và hoá chất sử dụng trong môn Khoa học tự nhiên 8.

1 C9

– Nêu được quy tắc sử dụng hoá chất an toàn (chủ yếu những hoá chất trong môn Khoa học tự nhiên 8).

- Nhận biết được các thiết bị điện trong môn Khoa học tự nhiên 8. 3 C1, C2, C3

Trình bày được cách sử dụng điện an toàn. Thôn g hiểu

Dinh dưỡng và tiêu hoá ở người

Nhận biết

Thông hiểu

trường học và khu dân cư. - Nêu được khái niệm dinh dưỡng, chất dinh dưỡng. - Nêu được mối quan hệ giữa tiêu hoá và dinh dưỡng. - Nêu được nguyên tắc lập khẩu phần thức ăn cho con người. - Nêu được khái niệm an toàn thực phẩm - Kể được tên một số loại thực phẩm dễ bị mất an toàn vệ sinh thực phẩm do sinh vật, hoá chất, bảo quản, chế biến; - Kể được tên một số hoá chất (độc tố), cách chế biến, cách bảo quản gây mất an toàn vệ sinh thực phẩm; - Trình bày được chức năng của hệ tiêu hoá. - Quan sát hình vẽ (hoặc mô hình, sơ đồ khái quát) hệ tiêu hóa ở người, kể tên được các cơ quan của hệ tiêu hóa. Nêu được chức năng của mỗi cơ quan và sự phối hợp các cơ quan thể hiện chức năng của cả hệ tiêu hoá. - Trình bày được chế độ dinh dưỡng của con người ở các độ tuổi.

Số câu hỏi

Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt Câu hỏi TN (Số câu) TL (Số ý) TN (Số câu)

1. Mở đầu (3 tiết) Mở đầu

Nhận biết

– Nhận biết được một số dụng cụ và hoá chất sử dụng trong môn Khoa học tự nhiên 8.

1 C9

– Nêu được quy tắc sử dụng hoá chất an toàn (chủ yếu những hoá chất trong môn Khoa học tự nhiên 8).

- Nhận biết được các thiết bị điện trong môn Khoa học tự nhiên 8. 3 C1, C2, C3

Trình bày được cách sử dụng điện an toàn. Thôn g hiểu

C21

C22

Vận dụng

- Nêu được một số bệnh về đường tiêu hoá và cách phòng và chống (bệnh răng, miệng; bệnh dạ dày; bệnh đường ruột, ...). - Nêu được một số nguyên nhân chủ yếu gây ngộ độc thực phẩm. Lấy được ví dụ minh hoạ. - Trình bày được một số điều cần biết về vệ sinh thực phẩm. - Vận dụng được hiểu biết về dinh dưỡng và tiêu hoá để phòng và chống các bệnh về tiêu hoá cho bản thân và gia đình. - Trình bày được cách bảo quản, chế biến thực phẩm an toàn. - Trình bày được một số bệnh do mất vệ sinh an toàn thực phẩm và cách phòng và chống các bệnh này.

Vận dụng cao

- Thực hành xây dựng được chế độ dinh dưỡng cho bản thân và những người trong gia đình. - Vận dụng được hiểu biết về an toàn vệ sinh thực phẩm để đề xuất các biện pháp lựa chọn, bảo quản, chế biến, chế độ ăn uống an toàn

Số câu hỏi

Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt Câu hỏi TN (Số câu) TL (Số ý) TN (Số câu)

1. Mở đầu (3 tiết) Mở đầu

Nhận biết

– Nhận biết được một số dụng cụ và hoá chất sử dụng trong môn Khoa học tự nhiên 8.

1 C9

– Nêu được quy tắc sử dụng hoá chất an toàn (chủ yếu những hoá chất trong môn Khoa học tự nhiên 8).

- Nhận biết được các thiết bị điện trong môn Khoa học tự nhiên 8. 3 C1, C2, C3

Trình bày được cách sử dụng điện an toàn. Thôn g hiểu

cho bản thân và gia đình. - Đọc và hiểu được ý nghĩa của các thông tin ghi trên nhãn hiệu bao bì thực phẩm và biết cách sử dụng thực phẩm đó một cách phù hợp. - Thực hiện được dự án điều tra về vệ sinh an toàn thực phẩm tại địa phương; dự án điều tra một số bệnh đường tiêu hoá trong trường học hoặc tại địa phương (bệnh sâu răng, bệnh dạ dày,...).

Nhận biết

- Nêu được định nghĩa khối lượng riêng. 3. Khối lượng riêng và áp suất (7 tiết) Khối lượng riêng và áp suất 1. Khái niệm khối - Kể tên được một số đơn vị khối lượng riêng của một cất: kg/m3;

Số câu hỏi

Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt Câu hỏi TN (Số câu) TL (Số ý) TN (Số câu)

1. Mở đầu (3 tiết) Mở đầu

Nhận biết

– Nhận biết được một số dụng cụ và hoá chất sử dụng trong môn Khoa học tự nhiên 8.

1 C9

– Nêu được quy tắc sử dụng hoá chất an toàn (chủ yếu những hoá chất trong môn Khoa học tự nhiên 8).

- Nhận biết được các thiết bị điện trong môn Khoa học tự nhiên 8. 3 C1, C2, C3

Trình bày được cách sử dụng điện an toàn.

g/m3; g/cm3; …

Thôn g hiểu lượng riêng Thông hiểu

Đo

- Viết được công thức: D = m/V; trong đó d là khối lượng riêng của một chất, đơn vị là kg/m3; m là khối lượng của vật [kg]; V là thể tích của vật [m3]

2. khối lượng riêng

- Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm để xác định được khối lượng riêng của một vật hình hộp chữ nhật (hoặc của một lượng chất lỏng hoặc là một vật hình dạng bất kì nhưng có kích thước không lớn).

Vận dụng

- Vận dụng được công thức tính khối lượng riêng của một chất khi

Số câu hỏi

Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt Câu hỏi TN (Số câu) TL (Số ý) TN (Số câu)

1. Mở đầu (3 tiết) Mở đầu

Nhận biết

– Nhận biết được một số dụng cụ và hoá chất sử dụng trong môn Khoa học tự nhiên 8.

1 C9

– Nêu được quy tắc sử dụng hoá chất an toàn (chủ yếu những hoá chất trong môn Khoa học tự nhiên 8).

- Nhận biết được các thiết bị điện trong môn Khoa học tự nhiên 8. 3 C1, C2, C3

Trình bày được cách sử dụng điện an toàn. Thôn g hiểu

biết khối lượng và thể tích của vật. Hoặc bài toán cho biết hai đại lượng trong công thức và tính đại lượng còn lại.

1 C4

Khối lượng riêng và áp suất

Đo

1. Khái niệm khối lượng riêng 2. khối lượng - Tiến hành được thí nghiệm để xác định được khối lượng riêng của một khối hộp chữ nhật hay của một vật có hình dạng bất kì hoặc là của một lượng chất lỏng nào đó. Nhận biết - Nêu được định nghĩa khối lượng riêng. - Kể tên được một số đơn vị khối lượng riêng của một cất: kg/m3; g/m3; g/cm3; … Thông hiểu - Viết được công thức: D = m/V; trong đó d là khối lượng riêng của một chất, đơn vị là kg/m3; m là khối lượng của vật [kg]; V là thể tích của vật [m3] 2 C5,C8

Số câu hỏi

Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt Câu hỏi TN (Số câu) TL (Số ý) TN (Số câu)

1. Mở đầu (3 tiết) Mở đầu

Nhận biết

– Nhận biết được một số dụng cụ và hoá chất sử dụng trong môn Khoa học tự nhiên 8.

1 C9

– Nêu được quy tắc sử dụng hoá chất an toàn (chủ yếu những hoá chất trong môn Khoa học tự nhiên 8).

- Nhận biết được các thiết bị điện trong môn Khoa học tự nhiên 8. 3 C1, C2, C3

Trình bày được cách sử dụng điện an toàn. Thôn g hiểu

riêng

2 C6,C7 - Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm để xác định được khối lượng riêng của một vật hình hộp chữ nhật (hoặc của một lượng chất lỏng hoặc là một vật hình dạng bất kì nhưng có kích thước không lớn). Vận dụng - Vận dụng được công thức tính khối lượng riêng của một chất khi biết khối lượng và thể tích của vật. Hoặc bài toán cho biết hai đại lượng trong công thức và tính đại lượng còn lại. - Tiến hành được thí nghiệm để xác định được khối lượng riêng của một khối hộp chữ nhật hay của một vật có hình dạng bất kì hoặc là của một lượng chất lỏng nào đó. Nhận biết

- Phát biểu được khái niệm về áp suất.

3. Áp suất trên một bề - Kể tên được một số đơn vị đo áp suất: N/m2; Pascan (Pa)

Số câu hỏi

Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt Câu hỏi TN (Số câu) TL (Số ý) TN (Số câu)

1. Mở đầu (3 tiết) Mở đầu

Nhận biết

– Nhận biết được một số dụng cụ và hoá chất sử dụng trong môn Khoa học tự nhiên 8.

1 C9

– Nêu được quy tắc sử dụng hoá chất an toàn (chủ yếu những hoá chất trong môn Khoa học tự nhiên 8).

- Nhận biết được các thiết bị điện trong môn Khoa học tự nhiên 8. 3 C1, C2, C3

Trình bày được cách sử dụng điện an toàn.

Thông hiểu Thôn g hiểu mặt

- Nêu được điều kiện vật nổi (hoặc vật chìm) là do khối lượng riêng của chúng nhỏ hơn hoặc lớn hơn lực đẩy Archimedes.

4. Tăng, giảm áp suất - Lấy được ví dụ thực tế về vật có áp suất lớn và vật áp suất nhỏ.

Giải thích được một số ứng dụng của việc tăng áp suất hay giảm áp suất để tạo ra các thiết bị kĩ thuật, vật dụng sinh hoạt nhằm phục vụ lao động sản xuất và sinh hoạt của con người.

Vận dụng

Giải thích được một số ứng dụng của việc tăng áp suất hay giảm áp suất để tạo ra các thiết bị kĩ thuật, vật dụng sinh hoạt nhằm phục vụ lao động sản xuất và sinh hoạt của con người.

Số câu hỏi

Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt Câu hỏi TN (Số câu) TL (Số ý) TN (Số câu)

1. Mở đầu (3 tiết) Mở đầu

Nhận biết

– Nhận biết được một số dụng cụ và hoá chất sử dụng trong môn Khoa học tự nhiên 8.

1 C9

– Nêu được quy tắc sử dụng hoá chất an toàn (chủ yếu những hoá chất trong môn Khoa học tự nhiên 8).

- Nhận biết được các thiết bị điện trong môn Khoa học tự nhiên 8. 3 C1, C2, C3

Trình bày được cách sử dụng điện an toàn. Thôn g hiểu

Vận dụng cao

Thiết kế mô hình phao bơi từ những dụng cụ thông dụng bỏ đi

- Nêu được khái niệm sự biến đổi vật lí, biến đổi hoá học.

Nhận biết

4. Phản ứng hoá học (14 tiết) – Biến đổi vật lí và biến đổi hoá học. - Phân biệt được sự biến đổi vật lí, biến đổi hoá học. Đưa ra được ví dụ về sự biến đổi vật lí và sự biến đổi hoá học.

– Nêu được khái niệm phản ứng hoá học, chất đầu và sản phẩm. 2 C11,C12

- Phản ứng hoá học.

- Năng lượng – Nêu được sự sắp xếp khác nhau của các nguyên tử trong phân tử chất đầu và sản phẩm.

Số câu hỏi

Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt Câu hỏi TN (Số câu) TL (Số ý) TN (Số câu)

1. Mở đầu (3 tiết) Mở đầu

Nhận biết

– Nhận biết được một số dụng cụ và hoá chất sử dụng trong môn Khoa học tự nhiên 8.

1 C9

– Nêu được quy tắc sử dụng hoá chất an toàn (chủ yếu những hoá chất trong môn Khoa học tự nhiên 8).

- Nhận biết được các thiết bị điện trong môn Khoa học tự nhiên 8. 3 C1, C2, C3

Trình bày được cách sử dụng điện an toàn. Thôn g hiểu

– Nêu được khái niệm về phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt.

trong các phản ứng hoá học.

– Trình bày được các ứng dụng phổ biến của phản ứng toả nhiệt (đốt cháy than, xăng, dầu).

- Phát biểu được định luật bảo toàn khối lượng. C24

- Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hoá học. – Nêu được khái niệm phương trình hoá học và các bước lập phương trình hoá học.

– Trình bày được ý nghĩa của phương trình hoá học.

- Mol và tỉ khối của chất khí. – Nêu được khái niệm về mol (nguyên tử, phân tử).

- Dung dịch và nồng độ. – Nêu được khái niệm tỉ khối, viết được công thức tính tỉ khối của chất khí.

– Nêu được khái niệm thể tích mol của chất khí ở áp suất 1 bar và

Số câu hỏi

Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt Câu hỏi TN (Số câu) TL (Số ý) TN (Số câu)

1. Mở đầu (3 tiết) Mở đầu

Nhận biết

– Nhận biết được một số dụng cụ và hoá chất sử dụng trong môn Khoa học tự nhiên 8.

1 C9

– Nêu được quy tắc sử dụng hoá chất an toàn (chủ yếu những hoá chất trong môn Khoa học tự nhiên 8).

- Nhận biết được các thiết bị điện trong môn Khoa học tự nhiên 8. C1, C2, C3 3

Trình bày được cách sử dụng điện an toàn. Thôn g hiểu

25 0C

C14 1 – Nêu được dung dịch là hỗn hợp lỏng đồng nhất của các chất đã tan trong nhau.

1 C10

– Nêu được định nghĩa độ tan của một chất trong nước, nồng độ phần trăm, nồng độ mol. - Phân biệt được sự biến đổi vật lí, biến đổi hoá học. Đưa ra được ví dụ về sự biến đổi vật lí và sự biến đổi hoá học. Thông hiểu

– Tiến hành được một số thí nghiệm về sự biến đổi vật lí và biến đổi hoá học.

– Chỉ ra được một số dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra.

Số câu hỏi

Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt Câu hỏi TN (Số câu) TL (Số ý) TN (Số câu)

1. Mở đầu (3 tiết) Mở đầu

Nhận biết

– Nhận biết được một số dụng cụ và hoá chất sử dụng trong môn Khoa học tự nhiên 8.

1 C9

– Nêu được quy tắc sử dụng hoá chất an toàn (chủ yếu những hoá chất trong môn Khoa học tự nhiên 8).

- Nhận biết được các thiết bị điện trong môn Khoa học tự nhiên 8. 3 C1, C2, C3

Trình bày được cách sử dụng điện an toàn. Thôn g hiểu

– Đưa ra được ví dụ minh hoạ về phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt.

- Tiến hành được thí nghiệm để chứng minh: Trong phản ứng hoá học, khối lượng được bảo toàn.

- Lập được sơ đồ phản ứng hoá học dạng chữ và phương trình hoá học (dùng công thức hoá học) của một số phản ứng hoá học cụ thể. 1 C13

– Tính được khối lượng mol (M); Chuyển đổi được giữa số mol (n) và khối lượng (m). 1 C16

– So sánh được chất khí này nặng hay nhẹ hơn chất khí khác dựa vào công thức tính tỉ khối. 1 C15

– Sử dụng được công thức để chuyển đổi giữa số mol và thể tích chất khí ở điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar ở 25 0C.

Số câu hỏi

Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt Câu hỏi TN (Số câu) TL (Số ý) TN (Số câu)

1. Mở đầu (3 tiết) Mở đầu

Nhận biết

– Nhận biết được một số dụng cụ và hoá chất sử dụng trong môn Khoa học tự nhiên 8.

1 C9

– Nêu được quy tắc sử dụng hoá chất an toàn (chủ yếu những hoá chất trong môn Khoa học tự nhiên 8).

- Nhận biết được các thiết bị điện trong môn Khoa học tự nhiên 8. 3 C1, C2, C3

Trình bày được cách sử dụng điện an toàn. Thôn g hiểu

Vận dụng - Tiến hành được thí nghiệm pha một dung dịch theo một nồng độ cho trước.

- Tính được độ tan, nồng độ phần trăm; nồng độ mol theo công thức.

C25 C26

– Lập được sơ đồ phản ứng hoá học (dùng công thức hoá học) của một số phản ứng hoá học. Vận dụng cao

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC TRÀ MY TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU

KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ CHÍNH THỨC

I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất và ghi vào giấy làm bài. (mỗi câu đúng được 0,25 điểm) Câu 1. Thiết bị điện hỗ trợ là

A. biến trở

B. ampe kế

C. pin

D. cầu chì ống

Câu 2. Ampe kế dùng để đo A. hiệu điện thế giữa hai đầu mạch điện. B. cường độ dòng điện chạy qua mạch điện. C. điện trở của dây dẫn. D. điện năng tiêu thụ của mạch điện. Câu 3. Vôn kế một chiều là

A

B

C

D

Câu 4. Công thức tính khối lượng riêng là A. D = m/V B. m = P/d C. d = 10.D D. m = D.V Câu 5. Đo thể tích của miếng gỗ có dạng hình hộp chữ nhật, không thấm nước không chìm trong nước ta chỉ cần dùng

B. Thắp sáng bóng đèn dây tóc.

D. Nước hoa trong lọ mở nắp bị bay hơi.

B. đá vôi, vôi sống.

D. vôi sống, khí carbon dioxide.

2H2O. Lượng chất tăng lên trong phản ứng

B. O2. D. H2, O2. C. H2O.

B. 15 g. D. 20 g. C. 2 g.

C. 6,1975 L. D. 61,975 L.

A. thước. B. cân. C. bình chia độ. D. bình tràn. Câu 6. Áp suất của người lên mặt sàn là lớn nhất khi người đó đứng A. cả 2 chân. B. một chân. C. cả 2 chân và cúi người xuống. D. cả 2 chân và tay cầm quả tạ. Câu 7. Tại sao khi trời mưa, đường đất lầy lội, người ta thường dùng một tấm ván đặt trên đường để người hoặc xe đi ? A. Tăng áp suất. B. Giảm áp suất. C. Giảm diện tích tiếp xúc. D. Tăng lực ép. Câu 8. Một khối đá có thể tích 0,5 m3 và khối lượng riêng là 2580 kg/m3. Khối lượng của khối đá là A. 5160 kg. B. 1290 kg. C. 1938 kg. D. 0,1938 kg. Câu 9. Quy tắc sử dụng hoá chất an toàn trong phòng thí nghiệm nào sau đây là không đúng? A. Không sử dụng hoá chất mất nhãn. B. Không dùng tay trực tiếp lấy hoá chất. C. Hoá chất thừa không được đổ lại vào bình. D. Khi đổ hoá chất ra ngoài phải tự xử lý. Câu 10. Quá trình nào sau đây là biến đổi hoá học? A. Đốt cháy cồn trong đĩa. C. Hoà tan muối ăn vào nước. Câu 11. Nung đá vôi tạo thành vôi sống và khí carbon dioxide. Chất tham gia trong phản ứng là A. đá vôi. C. khí carbon dioxide. Câu 12. Cho phản ứng hoá học sau: 2H2 + O2 (cid:0) là A. H2. Câu 13. Khối lượng của 0,15 mol calcium carbonate (CaCO3) là A. 1,5 g. Câu 14. Dung dịch là hỗn hợp A. đồng nhất của chất tan và dung môi. B. không đồng nhất của chất tan và dung môi. C. đồng nhất của chất tan và dung dịch. D. hoà tan của chất tan và dung dịch. Câu 15. Thể tích ở 250C, 1 bar của 2,5 mol khí CH4 là A. 24,79 L. B. 9,916 L. Câu 16. Khí methane (CH4) nặng hơn hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? B. nhẹ hơn khoảng 0,552 lần. A. nặng hơn khoảng 0,552 lần . C. nặng hơn khoảng 1,8125 lần. D. nhẹ hơn khoảng 1,8125 lần. Câu 17. Các cơ quan trong hệ hô hấp gồm: A. đường dẫn khí và hai lá phổi. B. thanh quản, khí quản và phế quản. C. mũi, họng và hai lá phổi. D. đường dẫn khí và ống dẫn khí. Câu 18. Nhờ kết nổi kiểu đòn bẩy giữa các khớp xương giúp xương có khả năng gì? A. Trở nên mềm dẻo.

B. Tăng khả năng vận động của cơ thể. C. Giúp người có tư thế đứng thẳng. D. Có khả năng chịu tải cao khi vận động. Câu 19. Nguyên nhân nào dưới đây thường gây bệnh loãng xương ? A. Do thiếu vitamin. B. Do tai nạn giao thông. C. Cơ thể thiếu calcium và phosphorus. D. Tư thế hoạt động không đúng trong thời gian ngắn. Câu 20. Bệnh, tật nào sau đây không liên quan đến hệ vận động của cơ thể ? A. Tật cong vẹo cột sống. B. Bệnh teo cơ. C. Bệnh viêm loét dạ dày. D. Bệnh thoái hoá khớp. B. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 21. (1,0 điểm) Em hãy nêu một số nguyên nhân chủ yếu gây ngộ độc thực phẩm. Lấy ví dụ minh hoạ. Câu 22. (0,5 điểm) Dựa vào hiểu biết của bản thân về dinh dưỡng và tiêu hoá, em hãy đề ra ít nhất 4 biện pháp phòng và chống các bệnh về tiêu hoá cho bản thân và gia đình. Câu 23. (0,5 điểm) Hãy thiết kế phương án xác định khối lượng của một chiếc cột đá lớn hình trụ trong ngôi nhà thờ cổ. Biết khối lượng riêng của đá làm cột khoảng 2600 kg/m3. Câu 24. (1,0 điểm) Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng. Câu 25. (1,5 điểm) Thực hiện các bài toán sau: a. Dung dịch nước oxy già chứa chất tan hydrogen peroxide (H2O2). Tính khối lượng hydrogen peroxide có trong 15 gam dung dịch nước oxy già 3%. b. Hoà tan hoàn toàn 4,05 gam copper(II) chloride (CuCl2) vào nước, thu được 75 ml dung dịch. Tính nồng độ mol của dung dịch copper(II) chloride thu được. c. Tính khối lượng NaOH có trong 200 mL dung dịch NaOH nồng độ 0,15 M. Câu 26. (0,5 điểm) Lập phương trình hoá học của các phản ứng sau: a. Fe3O4 + HCl − − → FeCl3 + FeCl2 + H2O b. Al + Fe3O4 − − → Al2O3 + Fe

(Cho biết: O = 16; C = 12; H = 1; Ca = 40; Cu = 64; Cl = 35,5; Na = 23)

…………Hết………..

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN BẮC TRÀ MY TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU

ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8

1 6 5 8 7 4 3 2 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

D B C A A D B B D A A C B A D B A D C C I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm): Mỗi câu đúng được 0,25 điểm. Câu hỏi Đáp án

(0,25 điểm). (0,25 điểm).

(0,25 điểm). (0,25 điểm).

II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 21. (1,0 điểm) Một số nguyên nhân chủ yếu gây ngộ độc thực phẩm: + Thực phẩm bị nhiễm các vi sinh vật gây hại: vi khuẩn, nấm mốc. + Thực phẩm bảo quản và chế biến không đúng cách: không rửa tay khi chế biến, cấp đông thức ăn khi vừa đun nóng. + Thực phẩm có sẵn chất độc như cá nóc, cóc, nấm độc. + Thực phẩm bị nhiễm chất độc hoá học như nhiễm chì, formaldehyde…

Câu 22. (0,5 điểm) - Ăn chậm nhai kĩ, ăn đúng giờ. - Sau khi ăn cần có thời gian nghỉ ngơi hợp lí. - Xây dựng thói quen ăn uống lành mạnh. - Ăn uống hợp vệ sinh, thực hiện an toàn thực phẩm. (0,125 điểm) (0,125 điểm) (0,125 điểm) (0,125 điểm)

(0,125 điểm)

(0,125 điểm) (0,125 điểm) (0,125 điểm)

Câu 23. (0,5 điểm) - Dùng thước dây đo chu vi của cột trụ là C, tính bán kính r = C/2.3,14 suy ra diện tích đáy S = 3,14.r2 = 3,14. (C/2.3,14)2 - Dùng thước đo chiều cao h của cột trụ. - Xác định thể tích V của cột đá hình trụ theo công thức: V = S.h. - Khối lượng của cột đá hình trụ: m = D.V = D. C2/12,56

(1,0 điểm)

Câu 24. (1, 0 điểm) Định luật bảo toàn khối lượng: Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.

Câu 25. (1,5 điểm)

a. Khối lượng hydrogen peroxide (H2O2): 0,45 gam. b. Số mol copper(II) chloride: 0,03 mol. Nồng độ mol của dung dịch copper(II) chloride: 0,4 (mol/L). (0,5 điểm) (0,25 điểm) (0,25 điểm)

c. Số mol NaOH: 0,03 mol. Khối lượng NaOH: 1,2 gam. (0,25 điểm) (0,25 điểm)

Câu 26. (0,5 điểm) Lập phương trình hoá học:

(0,25 điểm) (0,25 điểm)

a. Fe3O4 + 8HCl (cid:0) b. 8Al + 3Fe3O4 (cid:0) 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O 4Al2O3 + 9Fe

Lưu ý: Học sinh giải cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.