KHUNG MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA KÌ I
PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU
TRƯỜNG THCS HỒNG THÁI ĐÔNG
NĂM HỌC 2022- 2023
MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 6
Mức độ nhận thức Tổng
%
điểm
Nội dung/đơn vị kiến thức T
T Chương/
chủ đề
Vận dụng Nhận
biết Thông
hiểu Vận dụng
cao
Phân môn Lịch sử
3TN 1 Chương
1/Vì sao
phải học
lịch sử
5 TN 1TL= 1,5đ 1TL =1,0đ 1TL= 0,5đ
- Lịch sử và cuộc sống
- Dựa vào đâu để biết
và dựng lại lịch sử?
- Thời gian trong lịch
sử.
- Nguồn gốc loài
người
- Xã hội nguyên thuỷ
2 Chương
2/ Xã hội
nguyên
thủy 20% Tỉ lệ 15% 10% 5% 50%
Phân môn Địa lí
1 Chương 35%,
(3,5đ)
6TN 1 TL =
1,5đ
– Hệ thống kinh vĩ
tuyến. Toạ độ địa lí của
một địa điểm trên bản
đồ.
– Các yếu tố cơ bản của
bản đồ.
– Các loại bản đồ thông
dụng.
– Lược đồ trí nhớ.
1
Bản đồ -
phương
tiện thể
hiện bề
mặt
Trái
Đất
2TN (15%
, 1,5đ) 1TL =
0,5đ 1 TL =
1,0đ
– Vị trí của Trái Đất
trong hệ Mặt Trời
– Hình dạng, kích thước
Trái Đất
– Chuyển động của Trái
Đất và hệ quả địa lí
2 Chương 2
TRÁI
ĐẤT –
HÀNH
TINH
CỦA HỆ
MẶT
TRỜI
50% Tỉ lệ 20% 15% 10% 5%
Tổng hợp chung 40% 30% 20% 10% 100%
--- HẾT----
PHÒNG GDĐT THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU
TRƯỜNG THCS HỒNG THÁI ĐÔNG
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
NĂM HỌC 2022- 2023
MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 6
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Mức độ đánh giá T
T Thông
hiểu Chương/
Chủ đề Vận dụng Vận dụng cao Nhận
biết Nội
dung/Đơn
vị kiến
thức
Phân môn Lịch sử
3TN
1. Lịch
là
sử
gì?
1 Chương
1/Vì sao
phải học
lịch sử
2. Dựa
vào đâu
để biết
và dựng
lại lịch
sử
Nhận biết
– Nêu được khái
niệm lịch sử
_ Nêu được khái
niệm môn Lịch sử
Thông hiểu
– Giải thích được
lịch sử là những gì
đã diễn ra trong quá
khứ
– Giải thích được sự
cần thiết phải học
môn Lịch sử.
Thông hiểu
– Phân biệt được
các nguồn sử liệu cơ
bản, ý nghĩa và giá
trị của các nguồn sử
liệu (tư liệu gốc,
truyền miệng, hiện
vật, chữ viết,…).
- Trình bày được ý
nghĩa và giá trị của
các nguồn sử liệu
3. Thời
gian
trong
lịch sử
Nhận biết
– Nêu được một số
khái niệm thời gian
trong lịch sử: thập
kỉ, thế kỉ, thiên niên
kỉ,
trước Công
nguyên, sau Công
nguyên, âm lịch,
dương lịch,…
Vận dụng
- Tính được thời
gian trong lịch sử
(thập kỉ, thế kỉ, thiên
niên kỉ, TCN, SCN,
âm lịch, dương lịch,
…).
2
1.
Nguồn
gốc loài
người Chương 2/
Xã hội
nguyên
thủy
Nhận biết
– Kể được tên được
những địa điểm tìm
thấy dấu tích của
người tối cổ trên đất
nước Việt Nam.
Thông hiểu
– Giới thiệu được sơ
lược quá trình tiến
hoá từ vượn người
thành người trên
Trái Đất.
Vận dụng
– Xác định được
những dấu tích của
người tối cổ ở Đông
Nam Á
Xã
5TN
2.
hội
nguyên
thuỷ
1TL=1,5
đ
1TL=1,0đ
1TL=0,5đ
Nhận biết
– Trình bày được
những nét chính về
đời sống của người
thời nguyên thuỷ
(vật chất, tinh thần,
tổ chức xã hội,...)
trên Trái đất
– Nêu được đôi nét
về đời sống của
người nguyên thuỷ
trên đất nước Việt
Nam
Thông hiểu
– Hiểu được những
nét chính về đời
sống của người thời
nguyên thuỷ (vật
chất, tinh thần, tổ
chức xã hội,...) trên
Trái đất
Vận dụng
– Giải thích, chứng
minh được vai trò
của lao động đối với
quá trình phát triển
của người nguyên
thuỷ cũng như của
con người và xã hội
loài người
Vận dụng cao
- Nhận xét việc sử
dụng kim loại đồng
đối trong đời sống
hiện nay.
Số câu/ loại câu 1 câu TL 1 câu TL 1 câu TL
8 câu
TNKQ
20 15 10 5 Tỉ lệ %
Phân môn Địa lí 1
Hệ
6TN
Chương 1
BẢN ĐỒ:
PHƯƠNG
TIỆN
THỂ
HIỆN BỀ
MẶT
TRÁI
ĐẤT
( 8 tiết - 3,5
điểm)
1TL=1,5
đ
1TL =1,0đ
-
thống
kinh vĩ
tuyến.
Toạ độ
địa lí của
một địa
điểm
trên bản
đồ.
Các
-
yếu tố cơ
bản của
bản đồ.
-
Các
loại bản
đồ thông
dụng.
- Lược
đồ
trí
nhớ.
1TL = 0,5đ
Nhận biết
- Xác định được
trên bản đồ và trên
quả Địa Cầu: kinh
tuyến gốc, Xích
đạo, các bán cầu.
- Đọc được các kí
hiệu bản đồ và chú
giải bản đồ hành
chính, bản đồ địa
hình.
Thông hiểu
- Đọc và xác định
được vị trí của đối
tượng địa lí trên
bản đồ.
Vận dụng
- Ghi được tọa độ
địa lí của một địa
điểm trên bản đồ.
- Xác định được
hướng trên bản đồ
và tính khoảng
cách thực tế giữa
hai địa điểm trên
bản đồ theo tỉ lệ
bản đồ.
2 Chương 2
TRÁI
ĐẤT –
HÀNH
TINH
CỦA HỆ
MẶT
TRỜI
(3 tiết -1,5
điểm) 2TN
- Vị trí
của Trái
Đất
trong hệ
Mặt Trời
- Hình
dạng,
kích
thước
Trái Đất
- Chuyển
động tự
quay
quanh
trục của
Trái Đất
và hệ
quả địa lí
Nhận biết
- Xác định được vị
trí của Trái Đất
trong hệ Mặt Trời.
- Mô tả được hình
dạng, kích thước
Trái Đất.
- Mô tả được
chuyển động của
Trái Đất quay
quanh trục.
Thông hiểu
- Nhận biết được
giờ địa phương,
giờ khu vực (múi
giờ).
- Trình bày được
hiện tượng ngày
đêm luân phiên
nhau
Vận dụng
- Mô tả được sự
lệch hướng chuyển
động của vật thể
theo chiều kinh
tuyến.
- So sánh được giờ
của hai địa điểm
trên Trái Đất.
Số câu/ loại câu 1 câu TL 1 câu TL 1 câu TL
Tỉ lệ % 8 câu
TNKQ
20 15 10 5
Tổng hợp chung 10% 40% 30% 20%
---- HẾT-----
PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU
TRƯỜNG THCS HỒNG THÁI ĐÔNG
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
NĂM HỌC: 2022 - 2023
MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 6
Ngày kiểm tra: 05/11/2022
Thời gian làm bài: 90 phút
Phần I. Lịch sử
điểm)
( 5,0
1.Trắc nghiệm ( 2,0 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng nhất (mỗi phương án trả lời đúng 0,25
điểm)
Câu 1. Ý nào không phải là lí do cần học lịch sử?
A. Học lịch sử để tìm hiểu quá khứ.
C. Học lịch sử để hiểu về thực tế .
B. Học lịch sử để đúc kết bài học kinh nghiệm.
D. Học lịch sử để tìm về cội nguồn.
Câu 2. Những tấm bia ghi tên người đỗ Tiến sĩ thời xưa ở Văn Miếu (Hà Nội)
thuộc loại tư liệu nào?
A. Tư liệu hiện vật.
C. Tư liệu truyền miệng.
B. Tư liệu chữ viết.
D. Cả tư liệu hiện vật và chữ viết.
Câu 3. Từ thời xa xưa, con người đã tính thời gian bằng mấy loại lịch ?
B. Hai loại lịch
D. Bốn loại lịch.
A. Một loại lịch.
C. Ba loại lịch.
Câu 4. Tổ chức xã hội đầu tiên của loài người là:
B. thị tộc.
A. bầy người.
D. bộ lạc.
C. làng bản.
Câu 5: So với người tối cổ, người tinh khôn đã biết:
A. săn bắt, hái lượm.
B. ghè đẽo đá làm công cụ.
C. dùng lửa để sưởi ấm, nấu chín thức ăn...
D. trồng trọt, chăn nuôi gia súc, làm đồ gốm.
Câu 6: Nội dung nào không đúng với đặc điểm người tinh khôn?
A. Sống riêng lẻ, tự làm tự ăn.
B. Biết trồng trọt và chăn nuôi gia súc.
C. Sống theo từng nhóm nhỏ, gồm vài chục gia đình.
D. Biết làm trang sức, làm đồ gốm.
Câu 7: Đặc điểm cơ bản của chế độ thị tộc là gì?
A. Nhóm người có chung dòng máu sống riêng biệt, không hợp tác kiếm sống.
B. Nhóm gồm vài chục gia đình, không có quan hệ huyết thống.
C. Nhóm gồm vài chục gia đình, có cùng dòng máu.
D. Nhiều bầy người nguyên thủy cư trú trên cùng một địa bàn.
Câu 8: Người nguyên thủy đã làm gì để công cụ bằng đá hiệu quả hơn?
A. Ghè đẽo hai cạnh thật sắc bén.
B. Ghè đẽo cho sắc và vừa tay cầm.
C. Tra cán vào công cụ bằng đá.
D. Sử dụng những hòn đá trong tự nhiên.
2. Tự luận: ( 3,0 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm)
Em hiểu như thế nào về đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên
thủy trên đất nước Việt Nam ?
Câu 2. (1,0 điểm)
Chứng minh sự phát hiện ra kim loại đã khiến cho xã hội nguyên thủy có
sự biến chuyển trong đời sống vật chất và xã hội.
Câu 3. (0,5 điểm)
Theo em, tại sao các loại công cụ và vũ khí bằng đồng ngày càng ít được
sử dụng trong đời sống?
Phần II. Địa lí (5,0 điểm)
1. Trắc nghiệm (2,0 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng nhất (mỗi phương án trả lời đúng 0,25
điểm)
Câu 1. Kinh tuyến là
A. kinh độ và vĩ độ của một điểm.
B. vòng tròn bao quanh quả Địa Cầu.
C. nửa đường tròn nối hai cực Bắc và Nam trên bề mặt quả Địa Cầu.
D. khoảng cách tính bằng độ từ kinh tuyến gốc đến kinh tuyến đi qua điểm đó.
Câu 2. Vĩ tuyến gốc là
A. vĩ tuyến 23o27’.
B. đường Xích đạo chia quả Địa Cầu thành 2 bán cầu: bán cầu Bắc và bán cầu Nam.
C. vòng tròn bao quanh quả Địa Cầu và vuông góc với các kinh tuyến.
D. khoảng cách tính bằng độ từ vĩ tuyến gốc đến vĩ tuyến đi qua điểm đó.
CâCâu 3. Bán cầu Bắc được xác định từ
A. Xích đạo về cực Bắc.
C. Xích đạo về chí tuyến Bắc.
B. Xích đạo về cực Nam.
D. Xích đạo về chí tuyến Nam.
Câu 4. Kinh tuyến gốc là
A. kinh tuyến 00..
C. kinh tuyến 900.
B. kinh tuyến 1800.
D. kinh tuyến 1200.
Câu 5. Trong hình sau có những loại kí hiệu nào?
A. Kí hiệu điểm, kí hiệu đường.
C. Kí hiệu diện tích, kí hiệu đường.
B. Kí hiệu điểm, kí hiệu diện tích.
D. Kí hiệu điểm, kí hiệu đường, kí hiệu
diện tích.
B. Thứ 3.
D. Thứ 5.
B. hình vuông.
D. hình cầu.
Câu 6. Các bước để đọc 1 bản đồ là
A. đọc tên bản đồ, đọc tỉ lệ bản đồ, đọc chú giải bản đồ, xác định các đối tượng địa lí.
B. đọc tỉ lệ bản đồ, đọc tên bản đồ, đọc chú giải bản đồ, xác định các đối tượng địa lí.
C. đọc chú giải bản đồ, đọc tỉ lệ bản đồ, đọc tên bản đồ, xác định các đối tượng địa lí.
D. đọc chú giải bản đồ, đọc tên bản đồ, đọc tỉ lệ bản đồ, xác định các đối tượng địa lí.
Câu 7. Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy trong số 8 hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt
Trời?
A. Thứ 2.
C. Thứ 4.
Câu 8. Trái Đất có dạng
A. hình tròn.
C. hình elip gần tròn.
2. Tự luận: ( 3,0 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm):
Xác định các phương hướng chính, đường kinh tuyến và vĩ tuyến trong
hình dưới đây?
Câu 2 (1,0 điểm):
Trên bản đồ hành chính có tỉ lệ 1:6.000.000, khoảng cách giữa 2 địa
điểm A-B là 2 cm, vậy trên thực tế khoảng cách giữa 2 địa điểm đó là bao
nhiêu ki-lô-mét?
Câu 3 (0,5 điểm):
Một trận bóng đá diễn ra ở Luân Đôn (Anh) lúc 8 giờ sáng ngày 30
tháng 5 năm 2020. Vậy khi tường thuật trực tiếp về Việt Nam và Tô-ki-ô thì
lúc đó nước ta và Tô-ki-ô là mấy giờ? (Biết Luân Đôn là múi giờ 0, Việt Nam
là múi giờ 7, Tô-ki-ô là múi giờ 9)
...............HẾT.............
PHÒNG GD&ĐT TX ĐÔNG TRIỀU
TRƯỜNG THCS HỒNG THÁI ĐÔNG
ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM CHẤM BÀI KIỂM TRA
GIỮA KÌ I- NĂM HỌC: 2022 - 2023
MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 7
Phần II: Lịch sử (5,0 điểm)
1. Trắc nghiệm (mỗi câu đúng được 0,25 điểm)
Câu
Đ/A
1
C
2
D
3
B
4
A
5
D
6
A
7
C
8
B
2. Tự luận (3,0 điểm)
Điểm
Câu
1
1,0 điểm
0,5 điểm
2
0,75 điểm
0,25 điểm
3
0,5 điểm
Đáp án
Đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước
Việt Nam:
- ĐS vật chất: Biết mài đá, tạo ra nhiều loại công cụ khác nhau và
vũ khí; đồ gốm dần phổ biến
+ Sông schur yêu trong các hang động, mái đá, túp lều.
+ Thức ăn: sản phẩm săn bắn, hái lượm và trồng trọt, chăn nuôi.
- ĐS tinh thần: làm đồ trang sức, đàn đá, vòng tay, trang trí đồ
gốm.
Sự phát hiện ra kim loại đã khiến cho xã hội nguyên thủy có sự
biến chuyển trong đời sống vật chất và xã hội:
+ Có công cụ lao động mới, diên tích trồng trọt được mở rộng;
nông nghiệp và chăn nuôi phát triển; xuất hiện các nghành sản
xuất: dệt vải, đồ gốm, nghề mộc; năng suất lao động tăng.
+ Xã hội có sự phân hóa giàu nghèo.
Các loại công cụ và vũ khí bằng đồng ngày càng ít được sử dụng
trong đời sống: Công cụ, vũ khí bằng đồng thường có khối lượng
lớn, tốn nhiều sức;Không mang lại hiệu quả cao, kém sắc bén (tốc
độ, sức tàn phá…) như các loại vũ khí hiện đại (súng, pháo, mìn…)
Khó bảo quản, thời gian sử dụng ngắn.
Phần II: Địa lí (5,0 điểm)
1. Trắc nghiệm (mỗi câu đúng được 0,25 điểm)
Câu
Đ/A
1
C
2
B
3
A
4
A
5
D
6
A
7
B
8
D
Đáp án
2. Tự luận (3,0 điểm)
Câu
1
Điểm
1,5 điểm
2
1,0 điểm
Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ: 1:6 000 000 :
1 cm trên bản đồ tương ứng với 6 000 000 cm ngoài thực tế .
Vậy 2 cm trên bản đồ tương ứng với:
2 x 6 000 000 = 12 000 000 cm
Đổi 12 000 000 cm = 120 km
Kết luận: khoảng cách 2 địa điểm A-B là 120 km ngoài thực tế
3
0,25 điểm
0,25 điểm
- Khi Luân Đôn là 8 giờ ngày 30/5/2020 thì:
+ Việt Nam: 8+7=15 giờ ngày 30/5/2020.
+ Tô-ki-ô: 8+9=17 giờ ngày 30/5/2020
(cùng ngày do cùng nằm ở nửa cầu Đông)
-----HẾT-----