Ngày soạn: 18/10/2022 Ngày dạy: tuần 9

PHÒNG GD & ĐT BẮC TRÀ MY TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I Năm học: 2022 – 2023. Môn: Lịch sử & Địa lí 6 PHÂN MÔN LỊCH SỬ (Thời gian 45 phút không kể giao đề)

Mức độ nhận thức

TT Chương/ chủ đề Nội dung/đơn vị kiến thức Tổng % điểm Nhận biết (TNKQ) Thông hiểu (TL) Vận dụng (TL) Vận dụng cao (TL)

50% 2,5 đ 1 TN* Lịch sử và cuộc sống

1 TL* 1 2 TN* 2 TN Dựa vào đâu để biết và phục dựng lại lịch sử 1. Vì sao phải học Lịch sử (3 tiết)

1 TL* 1 TN* Thời gian trong lịch sử

50% 2,5 đ 1 TL* Nguồn gốc loài người 1 TN* 1 TN 2

2. Xã hội nguyên thủy (4 tiết) 1 TL Xã hội nguyên thuỷ 1 TN* 2 TN

20% 15% Tỉ lệ % 10% 5%

(PHÂN MÔN ĐỊA LÍ)

Mức độ nhận thức

TT Chương/chủ đề Tổng % điểm Nhận biết (TNKQ) Thông hiểu (TL) Vận dụng (TL) Nội dung/đơn vị kiến thức Vận dụng cao (TL) 1

6 tiết 50% 2,5điểm

1TL* 2TN* 2TN

– Hệ thống kinh vĩ tuyến. Toạ độ địa lí của địa một điểm trên bản đồ

BẢN ĐỒ: PHƯƠNG TIỆN THỂ HIỆN BỀ MẶT TRÁI ĐẤT 6 tiết

– Các yếu tố cơ bản của bản đồ

1TL 2TN* 2TN

– Các loại bản đồ thông dụng

1TL

– Lược đồ trí nhớ

1TL

2

5 tiết 50% 2,5 điểm

Vị trí của Đất Trái trong hệ Mặt Trời – Hình dạng, kích thước Trái Đất

1TN* 2TN TRÁI ĐẤT – HÀNH TINH CỦA HỆ MẶT TRỜI 5 tiết

– Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất và hệ quả địa lí

1TL* 1TL 1TL*

Tổng 8TN 1TL 1TL 1 TL

Tỉ lệ % 20% 15% 10% 5% 50

BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ I MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 6 (PHÂN MÔN LỊCH SỬ)

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức

TT Mức độ đánh giá Chương/ Chủ đề Nội dung/ Đơn vị kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao

1

1 TN* Nhận biết – Nêu được khái niệm lịch sử _ Nêu được khái niệm môn Lịch sử Lịch sử và cuộc sống

Nhận biết

Nắm được khái niệm tư liệu hiện vật, tư liệu chữ viết, tư liệu truyền miệng, tư liệu gốc. 1 TL* 2 TN* 2 TN Vận dụng cao

Dựa vào đâu để biết và phục dựng lại lịch sử Lấy được ví dụ về các tự liệu lịch sử

1. Vì sao phải học Lịch sử (3 tiết) Nhận biết

1 TN* 1 TL* – Nêu được một số khái niệm thời gian trong lịch sử: thập kỉ, thế kỉ, thiên niên kỉ, trước Công nguyên, sau Công nguyên, âm lịch, dương lịch,…

Thời gian trong lịch sử Vận dụng

2

2. Xã hội nguyên thủy (4 tiết) - Tính được thời gian trong lịch sử (thập kỉ, thế kỉ, thiên niên kỉ, trước Công nguyên, sau Công nguyên, âm lịch, dương lịch,…). Nhận biết – Kể được tên được những địa điểm tìm thấy dấu tích của người tối cổ trên đất nước Việt Nam. 1 TL* 1 TN* 1 TN Nguồn gốc loài người

1 TL 1 TN* 2 TN

Xã hội nguyên thuỷ

Thông hiểu – Giới thiệu được sơ lược quá trình tiến hoá từ vượn người thành người trên Trái Đất. Nhận biết – Trình bày được những nét chính về đời sống của người thời nguyên thuỷ (vật chất, tinh thần, tổ chức xã hội,...) trên Trái đất

– Nêu được đôi nét về đời sống của người nguyên thuỷ trên đất

nước Việt Nam

Thông hiểu – Mô tả được sơ lược các giai đoạn tiến triển của xã hội người nguyên thuỷ.

– Giải thích được vai trò của lao động đối với quá trình phát triển của người nguyên thuỷ cũng như của con người và xã hội loài người

Số câu 8 câu 1 câu 1câu 1 câu

Tỉ lệ % 20% 15% 10% 5%

BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ I MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 6 (PHÂN MÔN ĐỊA LÍ)

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức

TT Mức độ đánh giá Chương/ Chủ đề Thôn g hiểu Vận dụng Vận dụng cao Nhận biết

1

2TN* 2TN

1TL*

Nội dung/Đơn vị kiến thức thống Hệ vĩ kinh tuyến. Toạ độ địa lí của một địa điểm trên bản đồ.

Nhận biết Xác định được trên bản đồ và trên quả Địa Cầu: kinh tuyến gốc, xích đạo, các bán cầu. Vận dụng - Ghi được tọa độ địa lí của một địa điểm trên bản đồ.

– Các yếu tố cơ bản của bản đồ

BẢN ĐỒ: PHƯƠNG TIỆN THỂ HIỆN BỀ MẶT TRÁI ĐẤT 6 tiết 50% 2,5 điểm

Các loại bản thông đồ dụng

1TL 2TN* 2TN

– Lược đồ trí nhớ 0,5 điểm

1TL

1TL

Nhận biết: – Đọc được các kí hiệu bản đồ và chú giải bản đồ hành chính, bản đồ địa hình. Thông hiểu – Đọc và xác định được vị trí của đối tượng địa lí trên bản đồ. Vận dụng – Xác định được hướng trên bản đồ và tính khoảng cách thực tế giữa hai địa điểm trên bản đồ theo tỉ lệ bản đồ. – Biết tìm đường đi trên bản đồ. Vận dụng – Vẽ được lược đồ trí nhớ thể hiện các đối tượng địa lí thân quen đối với cá nhân học sinh.

3

1TN* 2TN

Nhận biết – Xác định được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời. – Mô tả được hình dạng, kích thước Trái Đất. Mô tả được chuyển động của Trái Đất: quanh trục

– Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời – Hình dạng, kích thước Trái Đất – Chuyển động tự quay

. Thông hiểu

1TL* 1TL 1TL* TRÁI ĐẤT – HÀNH TINH CỦA HỆ MẶT TRỜI 5 tiết

của Trái Đất và hệ quả địa lí

50%- 2,5 điểm

– Nhận biết được giờ địa phương, giờ khu vực (múi giờ). – Trình bày được hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau Vận dụng – Mô tả được sự lệch hướng chuyển động của vật thể theo chiều kinh tuyến. – So sánh được giờ của hai địa điểm trên Trái Đất Vận dụng cao: tính giờ các địa điểm trên Trái Đất

Tổng 1 câu TL 1 câu TL

Tỉ lệ % 8 câu TNKQ 20 1 câu TL 15 10 5

B. Chữ viết. D. Không thuộc các tư liệu trên.

B. tư liệu tryền miệng. D. tư liệu gốc.

D. 150.

C. 100.

Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng KIỂM TRA GIỮA KỲ I Họ và tên:………………………… Môn: Lịch sử và Địa lý 6 Lớp: 6 Năm học 2022 – 2023 PHÂN MÔN LỊCH SỬ Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) A. TRẮC NGHIỆM I. PHẦN LỊCH SỬ (2 điểm) Điền chữ cái trước đáp án đúng dưới bảng ở phần bài làm Câu 1. Học lịch sử để làm gì? A. Học lịch sử để hiểu được cội nguồn dân tộc, biết được công lao, sự hi sinh to lớn của ông cha ta trong suốt lịch sử dựng nước và giữ nước. B. Lịch sử tìm hiểu về quá khứ nhưng không có nhiều giá trị đối với hiện tại. C. Học lịch sử để biết sự tiến hoá của sinh vật trên Trái Đất. D. Học lịch sử để biết việc làm của người xưa. Câu 2. Việc phát hiện ra công cụ và đồ trang sức trong các mộ táng đã chứng tỏ điều gì? A. Đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thuỷ đã có sự phát triển. B. Đã có sự phân chia tài sản giữa các thành viên trong gia đình. C. Công cụ lao động và đồ trang sức làm ra ngày càng nhiều. D. Quan niệm về đời sống tín ngưỡng xuất hiện. Câu 3. Kĩ thuật chế tác đá giai đoạn Bắc Sơn có điểm gì tiến bộ hơn ở Núi Đọ? A. Biết sử dụng các hòn cuội có sẵn ở ven sông, suối làm công cụ. B. Biết ghè đẽo, sau đó mài toàn bộ phần thân và phần lưỡi công cụ. C. Biết ghè đẽo những hòn đá cuội ven suối để làm công cụ. D. Biết ghè đẽo, sau đó mài cho phần lưỡi sắc, nhọn hơn. Câu 4. Truyện “ Thánh Gióng” thuộc nguồn tư liệu nào? A. Truyền miệng. D. Hiện vật. Câu 5. Tư liệu cung cấp những thông tin đầu tiên và trực tiếp về một sự kiện hay biến cố tại thời kì lịch sử nào đó thuộc loại A. tư liệu hiện vật. C. tư hiệu chữ viết. Câu 6. Tư liệu hiện vật là A. những lời mô tả về các hiện vật của người xưa được lưu truyền lại. B. di tích, đồ vật của người xưa còn được giữ lại trong lòng đất hay trên mặt đất. C. đồ dùng mà thầy cô giáo em sử dụng để dạy học. D. bản ghi chép, nhật kí hành trình của các nhà thám hiểm trong quá khứ. Câu 7. Một thế kỉ bằng bao nhiêu năm? A. 10. B. 50. Câu 8. Người tinh khôn xuất hiện cách ngày nay khoảng A. 5-6 triệu năm.

C. 15 vạn năm.

D. 5 ngàn năm.

B. 4 triệu năm. 7 6

5

4

8

2

1

3

Câu Chọn B. TỰ LUẬN: (3 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Hãy trình bày quá trình tiến hoá từ Vượn người thành người. Câu 2. (1 điểm) Năm 1945 TCN cách ngày nay bao nhiêu năm? Câu 3. (0.5 điểm) Hãy lấy hai ví dụ về tư liệu truyền miệng.

TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG Họ và tên: Lớp: 6/

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Năm học: 2022 – 2023 Môn : Lịch sử và Địa lí 6

Thời gian: 45 phút(không kể thời gian giao đề)

Phân môn Địa lí

A. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất. (Mỗi câu đúng 0,25 điểm)

Câu 1. Đường kinh tuyến gốc 00 đi qua đài thiên văn Grin-uýt thuộc quốc gia nào sau đây?

A. Đức. B. Bồ Đào Nha. C. Anh. D. Tây Ban Nha.

Câu 2. Để thể hiện ranh giới quốc gia, người ta dùng loại kí hiệu:

A. điểm.

B. đường.

C. diện tích.

D. Hình học.

Câu 3. Theo thứ tự xa dần Mặt trời, Trái đất nằm ở vị trí thứ:

A. 3.

B. 5.

C. 7.

D. 9.

Câu 4. Đường vĩ tuyến 00 là đường vĩ tuyến gốc, còn được gọi là đường

B. vòng cực.

C. xích đạo.

D. vĩ tuyến

A. chí tuyến. Bắc.

Câu 5. Khi đọc một bản đồ bất kì, thao tác đầu tiên cần làm là thao tác nào sau đây?

B. Đọc kí hiệu bản đồ.

A. Đọc bảng chú giải.

D. Tìm phương hướng.

C. Đọc tên bản đồ.

Câu 6. Thời gian Trái đất chuyển động quanh trục tưởng tượng hết 1 vòng là :

B. 1 ngày đêm.

C. 1 ngày.

D. 1

A. 365 ngày. đêm.

Câu 7. Để thể hiện đối tượng là một sân bay trên bản đồ, người ta sử dụng dạng kí hiệu:

A. nét chải

B. hình học

C. tượng hình

D. chữ viết.

Câu 8. Phía trên đường Xích Đạo ( vĩ tuyến gốc) là bán cầu nào sau đây?

A. Bán cầu Đông.

B. Bán cầu Nam.

C. Bán cầu Tây.

D. Bán cầu Bắc.

B. TỰ LUẬN ( 3 điểm)

Câu 1. (1,0 điểm) Quan sát hình hãy: Ghi lại tọa độ địa lí của các điểm A, E.

Câu 2. (1,5 điểm) Trình bày hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau trên Trái Đất?

Câu 3. (0,5 điểm) Một trận bóng đá được tường thuật trực tiếp từ thủ đô London nước Anh (múi giờ số 0) vào lúc 14h ngày 02\11\2022. Khi đó ở Hà Nội ( múi giờ +7) là mấy giờ?

PHÒNG GD&ĐT HUYỆN BẮC TRÀ MY TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG

HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ 6 PHÂN MÔN LỊCH SỬ

I/ TRẮC NGHIỆM: (2 điểm) Điền chữ cái trước đáp án đúng dưới bảng ở phần bài làm

1

2

7

6

5

4

3

Nội dung Điểm

Câu 8 Chọn A D B A D B C C Trả lời đúng mỗi câu đạt: 0.25đ II/ TỰ LUẬN: (3 điểm) Câu 1 ( 1,5 điểm)

0,5

0,5

0,5

Hãy trình bày quá trình tiến hoá từ Vượn người thành người. - Cách ngày nay khoảng 5 - 6 triệu năm, ở chặng đầu của quá trình tiến hóa đã có một loài Vượn người sinh sống. - Từ loài Vượn người, một nhánh đã phát triển lên thành Người tối cổ, xuất hiện khoảng 4 triệu năm trước. - Đến khoảng 15 vạn năm trước thì Người tối cổ tiến hoá thành Người tinh khôn.

2 ( 1 điểm) 1

3 (0,5 điểm) 0,25 0,25

Năm 1945 TCN cách ngày nay bao nhiêu năm? 1945 + 2022 = 3967 năm Hãy lấy hai ví dụ về tư liệu truyền miệng. VD 1: Truyện Sơn Tinh Thuỷ Tinh VD 2: Lạc Long Quân và Âu Cơ.

DUYỆT ĐỀ GIÁO VIÊN RA ĐỀ

Nguyễn Văn Tâm

HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN: LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ LỚP 6

I. Phân môn Địa lí (5.0 điểm)

A. Trắc nghiệm: 1 Câu

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án C

B

A

C

C

B

C

D

Nội dung Điểm

Quan sát hình hãy: Ghi lại tọa độ địa lí của các điểm A, E.

B. Tự luận Câu 1 ( 1,0 điểm)

0,5 0,5 - A (30°B, 30°Đ) - E (10°N, 30°T)

2 ( 1,5 điểm) 0,75

Trình bày hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau trên Trái Đất: - Trên bề mặt Trái đất nửa được chiếu sáng là ngày, nửa khuất

trong tối là đêm.

0,75

- Do Trái Đất tự quay nên khắp mọi nơi trên bề mặt Trái đất

đều có ngày và đêm luân phiên nhau.

Việt Nam xem tường thuật trực tiếp vào lúc:

3 (0,5 điểm) 0,5 14+ 7= 21h. ngày 02\11\2022

DUYỆT ĐỀ GIÁO VIÊN RA ĐỀ

Nguyễn Văn Tâm