TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I * NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ Lớp 8
Tổng % điểm TT Chương/ chủ đề Nội dung/đơn vị kiến thức
Thông hiểu (TL) Vận dụng (TL) Vận dụng cao (TL) Mức độ nhận thức Nhận biết (TNKQ)
Phân môn Lịch sử
1* 1* 17,5 % 1,75 đ
1* 2,5 % 0,25 đ 1
CHÂU ÂU VÀ BẮC MỸ TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII 1*
1 1* 2,5 % 0,25 đ 7,5 % 0,75 đ
2
2 5 % 0,5 đ ĐÔNG NAM Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XIX
2*
1. Cách mạng tư sản Anh 2. Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ. 3. Cách mạng tư sản Pháp 4. Cách mạng công nghiệp 1. Quá trình xâm lược Đông Nam Á của thực dân phương Tây 2. Tình hình chính trị, kinh tế, văn hoá – xã hội của các Đông nước Nam Á 3. Cuộc đấu tranh chống ách đô hộ của
1 1* 2,5 % 0,25 đ
1 12,5 % 1,25 đ 3
VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII
2*
1* dân thực phương Tây ở Đông Nam Á 1. Xung đột Nam – Bắc triều, Trịnh – Nguyễn 2. Những nét chính trong quá trình mở cõi từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII 3. Khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII 4. Phong trào Tây Sơn
Tỉ lệ 15%
20% Phân môn Địa lí
2 * 1
1 2* VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ
20% 2,0 đ 4 2 1a 1b
ĐỊA HÌNH VIỆT NAM 30% 1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ. 2. Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam. 1. Đặc điểm chung của địa hình.
3,0 đ
2. Các khu vực địa hình. Đặc điểm cơ bản của từng khu vực địa hình. 3. Ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hóa tự nhiên và khai thác kinh tế.
Tỉ lệ Tổng hợp chung 20% 40% 15% 30%
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I/ NĂM HỌC 2024 - 2025
MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ Lớp 8
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức TT Chương/ Chủ đề Mức độ đánh giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Nội dung/Đơn vị kiến thức
Phân môn Lịch sử
1 CHÂU ÂU VÀ BẮC MỸ 1. Cách mạng tư sản Anh. Nhận biết - Trình bày 1*
1*
TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII
1*
Chiến 2. tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ.
được những nét chung về nguyên nhân, kết quả của cách mạng tư sản Anh. Thông hiểu - Trình bày được tính chất và ý nghĩa của cách mạng tư sản Anh. Vận dụng - Xác định được trên bản đồ thế giới địa điểm diễn ra cuộc cách mạng tư sản Anh. - Nêu được một số đặc điểm chính của cuộc cách mạng tư sản Anh. Nhận biết - Trình bày được những nét chung về nguyên nhân, kết quả của cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13
3. Cách mạng tư sản Pháp 1*
thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ. Thông hiểu - Trình bày được tính chất và ý nghĩa của tranh Chiến giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ. Vận dụng - Xác định được trên bản đồ thế giới địa điểm diễn ra cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ. - Nêu được một số đặc điểm chính cuộc của Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ. Nhận biết - Trình bày được những nét chung về nguyên nhân,
kết quả của cách mạng tư sản Pháp. Thông hiểu - Trình bày được tính chất và ý nghĩa của Cách mạng tư sản Pháp. Vận dụng - Xác định được trên bản đồ thế giới địa điểm diễn ra cuộc cách mạng tư sản Pháp. - Nêu được một số đặc điểm chính của cuộc cách mạng tư sản Pháp. Vận dụng cao - So sánh, rút ra điểm giống nhau và khác giữa nhau Cuộc cách mạng tư sản Chiến Anh, tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ và
4. Cách mạng công nghiệp 1
1*
2
2
ĐÔNG NAM Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XIX 1. Quá trình xâm lược Đông Nam Á của thực dân phương Tây
2*
2. Tình hình chính trị, kinh tế, văn hoá – xã hội của các nước Đông Nam Á Cách mạng tư sản Pháp. Nhận biết - Trình bày được những thành tựu tiêu biểu của cách mạng công nghiệp. Vận dụng cao - Nêu được những tác động quan trọng của cách mạng công nghiệp đối với sản xuất và đời sống. Nhận biết - Trình bày được những nét chính trong quá trình xâm nhập của tư bản phương Tây vào các nước Đông Nam Á. Nhận biết - Nêu được những nét nổi bật về tình hình chính trị, kinh tế, văn hoá – xã hội
của các nước Đông Nam Á dưới ách đô hộ của thực dân phương Tây.
3. Cuộc đấu tranh chống ách đô hộ của dân thực phương Tây ở Đông Nam Á
3 1
1. Xung đột Nam – Bắc triều, Trịnh – Nguyễn VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII
1*
Thông hiểu - Mô tả được những nét chính về cuộc đấu tranh của các nước Đông Nam Á chống lại ách đô hộ của thực dân phương Tây. Nhận biết - Nêu được những nét chính Mạc Đăng Dung về sự ra đời của Vương triều Mạc. Thông hiểu - Giải thích được nguyên nhân bùng nổ xung đột Nam – Bắc triều, Trịnh – Nguyễn. Vận dụng
1
2. Những nét chính trong quá trình mở cõi từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII
2*
3. Khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII
- Nêu được hệ quả của xung đột Nam – triều, Bắc Trịnh – Nguyễn. Nhận biết - Trình bày được khái quát về quá trình mở cõi của Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII. Thông hiểu - Mô tả và nêu được ý nghĩa của quá trình thực thi chủ quyền đối với đảo quần Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa của các chúa Nguyễn. Nhận biết - Nêu được một số nét chính (bối cảnh lịch sử, diễn biến, kết quả và ý của nghĩa) trào phong
4. Phong trào Tây Sơn 1*
nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII. Thông hiểu - Nêu được ý của nghĩa trào phong nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII. Vận dụng - Nhận xét được tác động của phong trào nông dân ở Đàng Ngoài đối với xã hội Đại Việt thế kỉ XVIII. Nhận biết - Trình bày được một số nét chính về nguyên nhân bùng nổ của phong trào Tây Sơn. Thông hiểu - Mô tả được một số thắng lợi tiêu biểu của phong trào Tây Sơn.
Số câu/ loại câu 8 câu TNKQ 1 câu TL 1 câu TL 1 câu TL
20 15 10 5 Tỉ lệ %
Phân môn Địa lí
1
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ
1 2
1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ. 2. Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam.
2 4
ĐỊA HÌNH VIỆT NAM
1a
1b
1. Đặc điểm chung của địa hình. 2. Các khu vực địa hình. Đặc điểm cơ bản của từng khu vực địa hình. 3. Ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hóa tự nhiên và khai thác kinh tế.
Nhận biết - Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí. Thông hiểu - Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam. Nhận biết - Trình bày một được trong những đặc điểm chủ yếu của địa Việt hình Nam: Đất nước đồi núi, đa phần đồi núi thấp; hướng địa hình; địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa; chịu tác động của con người. - Trình bày
được đặc điểm của các khu vực địa hình: địa hình đồi núi; địa hình đồng bằng; địa hình bờ biển và thềm lục địa. Vận dụng - Tìm được ví chứng dụ minh ảnh hưởng của sự phân hoá địa hình đối với sự phân hoá lãnh thổ tự nhiên và khai thác kinh tế. Vận dụng cao - Rút ra được vấn đề cần tâm quan trong khai thác kinh tế ở mỗi khu vực địa hình.
6 câu TNKQ 20 1 câu TL 15 1 câu (a) TL 10
1 câu (b) TL 5 10% 40% 30% 20% Số câu/ loại câu Tỉ lệ % Tổng hợp chung
TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG Họ và tên: ...................................... Lớp: 8/….. KIỂM TRA GIỮA KỲ I - NĂM HỌC 2024 - 2025 Môn: Lịch sử và Địa lí - Lớp 8 Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể giao đề)
Điểm: Nhận xét của giáo viên: Chữ ký Giám thị Chữ ký Giám khảo 1 Chữ ký Giám khảo 2
ĐỀ BÀI
B. Nghề nuôi bò. D. Nghề nuôi trâu.
B. công xưởng của thế giới. D. công xưởng của phương Tây.
I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ: (2,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Câu 1. Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ đã A. lật đổ ách thống trị của thực dân Tây Ban Nha. B. lật đổ ách thống trị của thực dân Pháp. C. thành lập Hợp chúng quốc Nga. D. thành lập Hợp chúng quốc Mỹ. Câu 2. Công nghiệp len dạ ở Anh phát triển dẫn đến nghề nào trở nên có lợi nhất? A. Nghề nuôi chim. C. Nghề nuôi cừu. Câu 3. Kết quả của Cách mạng tư sản Pháp là A. lật đổ chế độ phong kiến, thành lập chế độ cộng hòa. B. lật đổ ách thống trị của thực dân, đưa giai cấp tư sản lên nắm quyền. C. lật đổ chế độ tư bản chủ nghĩa, thiết lập chế độ phong kiến. D. lật đổ ách thống trị của phong kiến, thành lập chế độ quân chủ lập hiến. Câu 4. Cách mạng công nghiệp ở Anh phát triển nhất thế giới giữa thế kỉ XVIII và mệnh danh là A. công xưởng của phương Nam. C. công xưởng của tư bản. Câu 5. Đến cuối thế kỉ XIX, nước nào là quốc gia duy nhất ở Đông Nam Á giữ được độc lập? A. Mi-an-ma. B. Phi-lip-pin. D.Việt Nam. C. Xiêm.
B. Việt Nam, Lào, Miến Điện, Mã Lai. D. Việt Nam, Phi-líp-pin, Bru-nây.
B. Mạc Đăng Khoa. D. Mạc Đăng Dung.
B. Ninh Bình. D. Thuận Hóa.
B. Trung Quốc, Lào, Thái Lan. D. Trung Quốc, Lào, In-đô-nê-xi-a.
B. gần vòng cực Bắc. D. gần vòng cực Nam.
B. 1/3 diện tích lãnh thổ. D. 2/3 diện tích lãnh thổ.
B. các-xtơ. D. đồng bằng. Câu 6. Những nước nào ở Đông Nam Á là thuộc địa của Pháp ở cuối thế kỉ XIX? A. Việt Nam, Lào, In-đô-nê-xi-a. C. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia. Câu 7. Võ quan trong triều nhà Lê dần thâu tóm quyền hành đó là A. Mạc Đăng Dụng. C. Mạc Đăng Ninh. Câu 8. Năm 1558, Nguyễn Hoàng được cử vào trấn thủ vùng đất nào? A. Bình Thuận. C. Thanh Hóa. B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ: (2,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng (từ câu 1 đến câu 4) Câu 1. Trên đất liền, nước ta có chung đường biên giới với những quốc gia nào? A. Trung Quốc, Lào, Ấn Độ. C. Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia. Câu 2. Nước ta nằm ở vị trí A. nội chí tuyến bán cầu Bắc. C. nội chí tuyến bán cầu Nam. Câu 3. Đồi núi nước ta chiếm tới A. 1/4 diện tích lãnh thổ. C. 3/4 diện tích lãnh thổ. Câu 4. Trong môi trường nhiệt đới gió mùa, lượng mưa lớn làm quá trình hòa tan đá vôi mạnh mẽ tạo nên dạng địa hình A. đồi núi. C. cao nguyên. Câu 5. Chọn các cụm từ sau đây điền vào chỗ (…) để hoàn thành nội dung sau (màu mỡ hơn, phù sa sông và phù sa biển, bị chia cắt, phù sa các con sông) Các đồng bằng duyên hải miền Trung ít (1)………………………., so với hai đồng bằng châu thổ hạ lưu sông, do đất có nguồn gốc hỗn hợp
từ (2)………………………….., trong đồng bằng có nhiều cồn cát. Câu 6. Nối cột A và B sao cho phù hợp với đặc điểm địa hình đồi núi của nước ta.
A B
1+….
1. Vùng Đông Bắc
2+…. 2. Vùng Tây Bắc a). Địa hình cao nhất nước ta, có nhiều dãy núi cao và những cao nguyên hiểm trở chạy theo hướng tây bắc - đông nam. b). Địa hình chạy theo hướng tây bắc - đông nam, có một số nhánh núi đâm ngang ra biển chia cắt đồng bằng duyên hải
miền Trung.
c). Là vùng đồi núi thấp, đặc trưng là những cánh cung núi lớn và vùng đồi (trung du) phát triển mở rộng.
II.TỰ LUẬN: (6,0 điểm) A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ: (3,0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Hãy trình bày tính chất và ý nghĩa của cách mạng tư sản Anh. Câu 2. (0,5 điểm) Những tác động quan trọng của cách mạng công nghiệp (nửa sau thế kỉ XVIII - giữa thế kỉ XIX) đối với sản xuất là gì? Câu 3. (1 điểm) Trình bày hệ quả của xung đột Nam - Bắc triều, Trịnh - Nguyễn. B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ: (3,0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ có ảnh hưởng như thế nào đến sự hình thành đặc điểm khí hậu, sinh vật và đất ở nước ta? Câu 2. (1,5 điểm) a) (1 điểm) Cho 2 ví dụ chứng minh địa hình nước ta tạo nên sự phân hóa thiên nhiên giữa các sườn núi. b) (0,5 điểm) Trong khai thác kinh tế ở vùng núi cần chú ý đến vấn đề gì?
--- Hết ---
BÀI LÀM:
TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I * NĂM HỌC 2024-2025 Môn: Lịch sử và Địa lí - Lớp 8 Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể giao đề)
I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Ia. PHÂN MÔN LỊCH SỬ: (2,0 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án D C A B C C D D
Ib. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ: (2,0 điểm) * Khoanh tròn vào câu trả lời đúng ( từ câu 1 đến câu 4) mỗi câu trả lời đúng được 0,25 đ
Câu Đáp án 1 C 2 A 3 A 4 B
* Câu 5: Điền đúng mỗi chỗ chấm được 0,25 đ
(1) màu mỡ hơn, (2) phù sa sông và phù sa biển.
* Câu 6: Nối đúng mỗi ý được 0,25 đ 1 – c; 2 – a.
II. TỰ LUẬN: (6,0 điểm) IIa. PHÂN MÔN LỊCH SỬ: (3,0 điểm)
NỘI DUNG CẦN ĐẠT BIỂU ĐIỂM
CÂU Câu 1 (1,5 điểm) 0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm * Tính chất và ý nghĩa của cách mạng tư sản Anh: - Tính chất: + Cách mạng Anh mang tính chất của một cuộc cách mạng tư sản. + Tuy nhiên, đây là cuộc cách mạng không triệt để, do: không xóa bỏ tận gốc chế độ phong kiến (vẫn duy trì ngôi vua và thế lực của quý tộc mới,…); chưa giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân. - Ý nghĩa: Mở đường cho chủ nghĩa tư bản ở Anh phát triển nhanh chóng.
Câu 2 (0,5 điểm)
0,25 điểm
0,25 điểm
Câu 3 (1 điểm)
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
* Những tác động quan trọng của cách mạng công nghiệp (nửa sau thế kỉ XVIII - giữa thế kỉ XIX) đối với sản xuất: - Làm thay đổi căn bản quá trình sản xuất, nâng cao năng suất lao động, thúc đẩy nhiều ngành kinh tế khác phát triển, tạo ra nguồn của cải dồi dào cho xã hội. - Bộ mặt của các nước tư bản thay đổi với nhiều khu công nghiệp lớn và thành phố đông dân mọc lên,...chuyển xã hội loài người từ văn minh nông nghiệp sang văn minh công nghiệp. * Hệ quả của xung đột Nam - Bắc triều, Trịnh - Nguyễn: + Hệ quả của xung đột Nam - Bắc triều: - Chiến tranh Nam - Bắc triều làm đất nước chia cắt, kinh tế đình trệ, đời sống nhân dân đói khổ. - Xung đột Nam- Bắc triều tạo ra mầm mống dẫn đến xung đột Trịnh – Nguyễn sau đó. * Hệ quả của xung đột Trịnh - Nguyễn: - Chiến tranh Trịnh - Nguyễn làm đất nước bị chia cắt thành Đàng Trong và Đàng Ngoài. - Gây nhiều đau thương và tổn thất cho nhân dân, tổn hại đến sự phát triển chung của quốc gia - dân tộc. 0,25 điểm
IIb. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ: (3,0 điểm)
CÂU NỘI DUNG CẦN ĐẠT BIỂU ĐIỂM
Câu 1
(1,5 điểm)
0,5 điểm
0,25 điểm Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ ảnh hưởng đến sự hình thành đặc điểm khí hậu, sinh vật và đất ở nước ta: - Khí hậu: + Nằm hoàn toàn trong đới nóng của bán cầu Bắc, trong vùng gió mùa châu Á, một năm có 2 mùa rõ rệt. Chịu ảnh hưởng của các cơn bão. + Khí hậu phân hóa đa dạng: theo chiều bắc – nam, đông - tây. - Sinh vật và đất: hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa phát
0,5 điểm
0,25 điểm
Câu 2a
(1,0 điểm) 0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 2b
0,5 điểm (0,5 điểm) triển trên đất feralit là cảnh quan tiêu biểu. Thành phần loài sinh vật phong phú. + Sự phân hóa của khí hậu làm cho sinh vật và đất ở nước ta phong phú, đa dạng. Cho 2 ví dụ chứng minh địa hình tạo nên sự phân hóa thiên nhiên giữa các sườn núi. + Dãy Trường Sơn gây nên hiệu ứng phơn tạo ra sự khác biệt về thời gian mùa mưa giữa hai sườn núi. + Dãy Hoàng Liên Sơn: Làm suy yếu tác động của gió mùa Đông Bắc khiến mùa đông ở Tây Bắc có thời gian ngắn hơn và nền nhiệt cao hơn ở Đông Bắc. HS có thể cho ví dụ khác, đủ và đúng 2 ví dụ thì cho điểm tối đa. Vấn đề cần chú ý trong khai thác kinh tế ở vùng núi: - Trong khai thác kinh tế vùng đồi, núi cần chú ý quan tâm đến công tác phòng chống thiên tai
- Lưu ý: + Học sinh có thể không trình bày các ý theo thứ tự như hướng dẫn trả lời nhưng đủ ý và hợp lí vẫn cho điểm tối đa. Thiếu ý nào sẽ không cho điểm ý đó. + Tổng điểm toàn bài được làm tròn còn 1 chữ số thập phân.