UBND THỊ XÃ NINH HÒA TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRẦN QUANG KHẢI KIỂM TRA GIỮA HK I, NĂM HỌC 2023 – 2024 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ – KHỐI 8 Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức về: Trình bày được những nét chung về Cách mạng tư sản ở châu Âu và Bắc Mỹ, Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ, Cách mạng tư sản Pháp. Nêu được những tác động quan trọng của cách mạng công nghiệp đối với sản xuất và đời sống, giải thích được nguyên nhân bùng nổ, hệ quả của xung đột Trịnh – Nguyễn, những nét chính trong quá trình mở cõi từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII, khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII. - Chương 1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ, địa hình và khoáng sản Việt Nam (12tiết) 2. Năng lực - Năng lực chung: giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, sáng tạo, tự học, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: tái hiện kiến thức lịch sử; xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử; nhận xét, so sánh . - Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực chuyên biệt: năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ. 3. Phẩm chất - Giáo dục cho học sinh phẩm chất trung thực, chăm chỉ và chịu trách nhiệm với bài làm của bản thân. - Giáo dục HS yêu thích môn lich sử-địa lý, tìm hiểu lịch sử- địa lý, đặc biệt tự giác nghiêm túc làm bài trung thực, cẩn thận trong kiểm tra. II. YÊU CẦU Trắc nghiệm kết hợp với tự luận (Trắc nghiệm 40%, Tự luận 60%). Trong đó mỗi phân môn Lịch sử và Địa lí theo tỉ lệ 50%-50% các mức độ kiến thức theo tỉ lệ 20-15- 10-5. Tổng của hai phân môn là 100% theo tỉ lệ các mức độ kiến thức 40-30-20-10 III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA * Phân môn lịch sử

TT Chương/ Số câu hỏi theo mức độ nhận thức

Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Tổng % điểm

TL TL Nội dung/Đơn vị kiến thức TNKQ TL TN KQ TN KQ cao TL TN KQ

1TL 5tiết 30% 3điểm

1TN 1TN 2TN

1TL

1 CHÂU ÂU VÀ BẮC MỸ TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII

4 TIẾT 20% 2điểm

2 VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII

1TL

2TN 2TN

1. Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ. 2. Cách mạng tư sản Pháp 3. Cách mạng công nghiệp 1. Xung đột Nam – Bắc triều, Trịnh – Nguyễn 2. Những nét chính trong quá trình mở cõi từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII 3. Khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII

8 TN 1TL 1TL 1TL 5.0 Tổng

20% 15% 10% 5% 50% Tỉ lệ

* Phân môn Địa lí TT Chương/

Chủ đề

Vận dụng

Tổng % điểm Nội dung/ Đơn vị kiến thức Vận dụng cao TL

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Thông Nhận biết hiểu TL TN TN KQ KQ 4TN TL TN KQ TL TN KQ

4TN

1TL 1TL

1

12 tiết 100% 5,00 điểm

Chương 1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ, địa hình và khoáng sản Việt Nam

1TL

1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam 2. Địa hình Việt Nam 3. Thực hành: Tìm hiểu về ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hóa tự nhiên và khai thác kinh tế 4.Khoáng sản Việt Nam

1TL 1TL 1TL 5.00 Tổng

8 TN 20% 15% 10% 5% 50% Tỉ lệ

Ninh Đông, ngày 20 tháng 10 năm 2023 DUYỆT CỦA BGH

TỔ NHÓM TRƯỞNG Nguyễn Thị Thúy Huệ

NGƯỜI RA ĐỀ Nguyễn Thị Thúy Huệ Võ Thị Thùy Trang

BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC: 2023-2024 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 8

* Phân môn Lịch sử

TT Chương/ Mức độ đánh giá

Chủ đề

Nội dung/Đơn vị kiến thức Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng

1

1TL

CHÂU ÂU VÀ BẮC MỸ TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII 4TN

1. Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ 2. Cách mạng tư sản Pháp 3. Cách mạng công nghiệp

Vận dụng cao

Nhận biết: – Trình bày được những nét chung về nguyên nhân, kết quả của cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ - Trình bày được những thành tựu tiêu biểu của cách mạng công nghiệp. Thông hiểu - Trình bày được tính chất và ý nghĩa của Cách mạng tư sản Pháp Vận dụng – Nêu được những tác động quan trọng của cách mạng công nghiệp đối với sản xuất và đời sống

2

4TN

1TL

VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII

1TL

1. Xung đột Nam – Bắc triều, Trịnh – Nguyễn 2. Những nét chính trong quá trình mở cõi từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII 3. Khởi nghĩa nông Nhận biết – Trình bày được khái quát về quá trình mở cõi của Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII - Nêu được một số nét chính (bối cảnh lịch sử, diễn biến, kết quả và ý nghĩa) của phong trào nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII. Vận dụng – Nêu được hệ quả của xung đột Nam – Bắc triều, Trịnh – Nguyễn.

dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII

Số câu/ Loại câu 8 câu

Tỉ lệ % 20% 1 câu TL 15% 1 câu TL 10% 1 câu TL 5%

* Phân môn Địa lí

TT Chương/ Mức độ đánh giá

Chủ đề

Nội dung/Đơn vị kiến thức Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng

Nhận biết

– Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí.

Chương 1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ, địa hình và khoáng sản Việt Nam

4TN 2TN 2TN

– Trình bày được một trong đặc những điểm chủ yếu của địa hình Việt Nam: Đất nước đồi núi, đa phần đồi núi thấp; Hướng địa hình; Địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa; Chịu tác động của con người.

1TL – Trình bày được đặc điểm của các khu vực địa hình: địa hình đồi núi; địa hình đồng bằng; địa hình bờ biển và thềm lục địa.

Thông hiểu

1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam 2. Địa hình Việt Nam 3. Thực hành: Tìm hiểu về ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hóa tự nhiên và khai thác kinh tế 4. Khoáng sản Việt Nam

Vận dụng cao 1TL 1TL

– Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của tài nguyên sản Việt khoáng Nam.

Vận dụng

– Tìm được ví dụ chứng minh ảnh hưởng của sự phân hoá địa hình đối với sự phân hoá lãnh thổ tự nhiên và khai thác kinh tế.

8 câu 20% 1 TL 15% 1TL 10% 1 TL 5%

35% 15%

Số câu/ Loại câu Tỉ lệ % Tỉ lệ chung

UBND THỊ XÃ NINH HÒA

TRƯỜNG TRUNG HỌC CỞ SỞ

TRẦN QUANG KHẢI

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023 – 2024 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ- KHỐI 8 Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)

BẢN CHÍNH THỨC

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4,00 điểm) Chọn ý trả lời đúng nhất trong mỗi câu sau: Câu 1. Sự kiện đã mở đường cho các nước châu Âu xâm chiếm châu Mĩ A. sau khi Cô-lôm-bô tìm ra châu Mĩ. B. các quốc gia ở châu Mĩ suy yếu. C. sau khi cuộc cách mạng tư sản Bắc Mĩ thành công. D. sau khi Hiệp ước Véc-xai được kí kết. Câu 2. Trước sự phát triển của 13 thuộc địa ở Bắc Mĩ, thực dân Anh đã có hành động A. đầu tư phát triển công, thương nghiệp thuộc địa để thu lợi nhuận B. mở thêm nhiều hải cảng để thúc đẩy giao lưu, trao đổi hàng hóa C. tìm mọi cách ngăn cản sự phát triển của công, thương nghiệp. D. đẩy mạnh khai hoang về phía Tây để mở rộng sản xuất. Câu 3. Nội dung không phản ánh đúng tình trạng Đàng Ngoài vào thế kỉ XVIII A. quan lại, binh lính đục khoét của nhân dân. B. phủ chúa quanh năm hội hè, yến tiệc. C. nhà Lê trung hưng chính quyền kiểm soát mọi việc. D ruộng đất của nông dân bị lấn chiếm. Câu 4. Tình trạng công thương nghiệp ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII A. vô cùng phát triển. B. được nhà nước đầu tư và phát triển. C. diễn ra bình thường như trước khi có chiến tranh. D. sa sút, điêu tàn. Câu 5. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất trên thế giới được bắt đầu từ lĩnh vực A. giao thông vận tải B. du Lịch C. ngành dệt D. luyện Kim Câu 6. Giêm Oát là người đã phát minh ra: A. máy bay B. máy hơi nước C. máy dệt D. máy tính Câu 7. Năm 1558, người được cử làm trấn thủ Thuận Hoá là A. Nguyễn Huệ B. Nguyễn Hoàng C. Nguyễn Lữ D. Nguyễn Nhạc Câu 8. Năm 1698, Nguyễn Hữu Cảnh vào kinh lí phía nam, đặt phủ A. Biên Hòa B. Phú Yên C. Đà Nẵng D. Gia Định. Câu 9. Vị trí địa lí Việt Nam nằm trong khoảng: A. 8034'B –> 23023'B và 10205'Đ –> 109024'Đ. B. 8030'B –> 23023'B và 102010'Đ –> 109024'Đ. C. 8034'B –> 23023'B và 102009'Đ –> 109024'Đ. D. 8034'B –> 23023'B và 102010'Đ –> 109040'Đ. Câu 10. Đường bờ biển nước ta kéo dài từ A. Móng Cái đến Hà Tiên. B. Quảng Ninh đến Cà Mau. C. Móng Cái đến Cần Thơ. D. Quảng Ninh đến Long An.

Câu 11. Lãnh thổ nước ta là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm có A. vùng đất, vùng biển và vùng trời. B. vùng đất, vùng biển và quần đảo. C. vùng đất, đồng bằng và vùng trời. D. vùng núi, vùng biển và vùng trời. Câu 12. Nước ta hàng năm nhận được lượng bức xạ lớn là do A. tiếp giáp Biển Đông rộng lớn. B. thiên nhiên nước ta phân hóa. C. nằm trong vùng nội chí tuyến. D. chịu ảnh hưởng của gió mùa. Câu 13. Địa hình chủ yếu trong cấu trúc địa hình của phần đất liền Việt Nam là A. đồng bằng. B. đồi núi. C. hải đảo. D. trung du. Câu 14. “Cao nguyên badan xếp tầng” phân bố chủ yếu ở khu vực A. Tây Bắc. B. Đông Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam. Câu 15. Nội dung không phản ánh đúng đặc điểm chung của địa hình nước ta là A. địa hình đồi núi cao chiếm phần lớn. B. địa hình chịu tác động của con người. C. địa hình có tính phân bậc khá rõ rệt. D. chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm. Câu 16. Địa hình nước ta có tính chất phân bậc khá rõ rệt thể hiện thông qua việc: A. đồi núi chiếm 3/4 diện tích đất liền, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. B. địa hình có hai hướng chính là tây bắc - đông nam và vòng cung. C. trải qua quá trình địa chất lâu dài; phân thành các bậc kế tiếp nhau. D. bị phong hóa mạnh mẽ; nhiều nơi bị xâm thực và xuất hiện đê, đập. PHẦN II. TỰ LUẬN (6,00 điểm) Câu 17. (1,00 điểm) Cách mạng công nghiệp đã tác động như thế nào đến đời sống kinh tế, xã hội trong các thế kỉ XVII – XIX? Câu 18. (1.5 điểm) Hãy rút ra kết quả, tính chất, đặc điểm và ý nghĩa của cuộc cách mạng tư sản Pháp. Câu 19. (0.5 điểm) Từ hệ quả xung đột Nam – Bắc triều và Trịnh – Nguyễn, giả sử là một người dân sống ở thế kỉ XVI – XVII, em hãy đưa ra một số lí do phản đối các cuộc xung đột Nam – Bắc triều và Trịnh – Nguyễn. Câu 20. (1,00 điểm) Phân tích ảnh hưởng sự phân hóa của một trong các khu vực địa hình (khu vực địa hình đồi núi, khu vực đồng bằng ven biển) đối với khai thác kinh tế. Câu 21 (0,50 điểm) Lấy ví dụ chứng minh ảnh hưởng của sự phân hóa địa hình (một dãy núi cụ thể) đối với sự phân hóa khí hậu. Câu 22. (1,50 điểm) Trình bày và giải thích đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản Việt Nam.

.............Hết...............

HƯỚNG DẪN CHẤM

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4,00 điểm) Chọn ý trả lời đúng nhất trong mỗi câu sau. Mỗi câu đúng 0,25 điểm Câu 1 Đáp án A 4 D 6 B 2 C 5 C 3 C 7 B 8 D

11 A 10 A 12 C 13 B 14 D 15 A 16 C

Câu 9 Đáp án C PHẦN II. TỰ LUẬN (6,00 điểm)

Đáp án Điểm

Câu 17 1,00 điểm

0,25 0,25 0,25 0,25

18 1.50 điểm

0.5 0.5 0.5

0.5

19 0.50 điểm

1. Về kinh tế - Cách mạng công nghiệp đã làm thay đổi bộ mặt kinh tế, xã hội các nước tư bản: nhiều trung tâm công nghiệp mới, thành thị đông dân xuất hiện. - Nhờ áp dụng hiệu quả những thành tựu của cách mạng công nghiệp, Anh, Pháp, Mỹ và Đức đã trở thành nước công nghiệp phát triển, trong đó Anh được mệnh danh là “công xưởng của thế giới”. 2. Về xã hội -Cuộc cách mạng công nghiệp đã đưa tới sự ra đời của hai giai cấp cơ bản trong xã hội tư bản là tư sản công nghiệp và vô sản công nghiệp. - Giai cấp tư sản tăng cường áp bức, bóc lột giai cấp vô sản, từ đó làm bùng nổ các cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản, đặc biệt là từ những năm 30 – 40 của thế kỉ XIX -Kết quả: Cuộc cách mạng tư sản Pháp đã xoá bỏ chế độ quân chủ chuyên chế, thành lập nền cộng hoà. -Tính chất, đặc điểm : Là cuộc cách mạng tư sản do giai cấp tư sản lãnh đạo, diễn ra dưới hình thức nội chiến và chiến tranh bảo vệ tổ quốc. - Ý nghĩa: Cách mạng Pháp là một cuộc cách mạng dân chủ tư sản diễn hình. Giai cấp tư sản đã thực hiện một số quyển tự do, dân chủ, đưa nước Pháp phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa Từ hệ quả xung đột Nam – Bắc triều và Trịnh – Nguyễn. hs đưa ra một số lí do phản đối các cuộc xung đột Nam – Bắc triều và Trịnh – Nguyễn (chia cắt đất nước, chia rẽ khối đoàn kết dân tộc, kinh tê suy sụp...)

Câu Nội dung đáp án

Điểm 1,00 0,50 0,25 20 1,00 điểm

0,25

0,50

21 0,50 điểm

0,50

0,50

22 1,50 điểm

0,50

Ví dụ: Phân tích sự phân hóa địa hình khu vực núi đối với khai thác kinh tế. - Thuận lợi: + Hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp (Tây Nguyên), cây ăn quả, chăn nuôi gia súc lớn (chăn nuôi bò sữa ở Tây Bắc) và lâm nghiệp. + Phát triển thủy điện, khai thác và chế biến khoáng sản. - Khó khăn: địa hình bị chia cắt gây hạn chế trong việc xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển giao thông và hay xảy ra thiên tai: lũ quét (Tây Bắc), sạt lở đất (Tây Nguyên) Lưu ý: HS có thể lấy ví dụ về khu vực đồng bằng, ven biển Ví dụ chứng minh ảnh hưởng của sự phân hóa địa hình (một dãy núi cụ thể) đối với sự phân hóa khí hậu. Dãy Hoàng liên Sơn là dãy núi có độ cao và hiểm trở nhất cả nước, chạy theo hướng tây bắc-đông nam. Dãy núi này là ranh giới khí hậu giữa Đông Bắc và Tây Bắc. Dưới tác động của độ cao địa hình dãy Hoàng Liên Sơn ngăn cản ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc làm cho mùa đông ở Tây Bắc ngắn và ấm hơn so với Đông Bắc. Lưu ý: HS có thể lấy ví dụ một số dãy núi khác như dãy Trường Sơn Bắc, dãy Bạch Mã... - Khoáng sản nước ta phong phú và đa dạng: cả nước phát hiện trên 5000 mỏ và điểm quặng với 60 loại khoáng sản khác nhau, bao gồm khoáng sản năng lượng (than đá, dầu mỏ, khí đốt…); khoáng sản kim loại (sắt, đồng, bô-xít…); khoáng sản phi kim loại (a-pa-tit, đá vôi, sét…) - Khoáng sản nước ta có trữ lượng vừa và nhỏ. Một số loại khoáng sản có trữ lượng lớn như: than đá, dầu mỏ, khí đốt, sắt, đồng, bô-xít, đá vôi, a-pa-tit… - Sự hình thành khoáng sản ở nước ta gắn với sự hình thành và phát triển của tự nhiên. Nguồn khoáng sản đa dạng là do kết quả của lịch sử phát triển địa chất lâu dài, phức tạp; Vị trí giao nhau cảu hai vành đia sinh khoáng lớn là Thái Bình dương và Địa Trung Hải; Sự tìm kiếm, thăm dò, phát hiện khoáng sản có hiệu quả.