UBND THÀNH PHỐ KON TUM
TRƯỜNG THCS NGUYỄN SINH SẮC
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
NĂM HỌC 2024 -2025
MÔN: LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 8
PHÂN MÔN ĐỊA
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
(Đề có: 12 câu, 01 trang)
I/ TRẮC NGHIỆM: (2,5 điểm)
Học sinh chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất viết vào giấy kiểm tra Ví dụ 1A, 2C...
Câu 1: Điểm cực Đông phần đất liền của nước ta thuộc tỉnh thành nào sau đây?
A. Khánh Hòa. B. Hà Nội. C. Kiên Giang. D. Hà Tiên.
Câu 2: Vị trí Việt Nam nằm trong khoảng
A. 8034'B > 23023'B và 10205'Đ –> 109024'Đ. B. 8030'B > 23023'B và 102010'Đ –> 109024'Đ.
C. 8034'B > 23023'B và 102009'Đ –> 109024'Đ. D. 8034'B > 23023'B và 102010'Đ –> 109040'Đ.
Câu 3: Từ Bắc vào Nam, phần đất liền nước ta kéo dài khoảng bao nhiêu vĩ tuyến?
A. 150 vĩ tuyến. B. 160 vĩ tuyến. C. 170 vĩ tuyến. D. 180 vĩ tuyến.
Câu 4: Phần biển Việt Nam có diện tích khoảng
A. 1,3 triệu km2. B. 1,2 triệu km2. C. 1,0 triệu km2. D. 1,5 triệu km2
Câu 5: Địa hình phần đất liền của Việt Nam chủ yếu
A. đồi núi. B. đồng bằng. C. hải đảo. D. trung du.
Câu 6: Ở Việt Nam, các cao nguyên badan phân bố ở vùng nào dưới đây?
A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Bắc Trung Bộ. D. Tây Nguyên
Câu 7: Vai trò chủ yếu của hệ thống kênh rạch ở đồng bằng sông Cửu Long là
A. tiêu nước, thau chua, rửa mặn. B. điều tiết nước, chống lũ quét.
C. hạn chế triều cường, rửa phèn. D. chống ngập úng, thoát nước.
Câu 8: Hoạt động kinh tế nào sau đây là thế mạnh ở khu vực đồi núi?
A. Chăn nuôi gia súc nhỏ, gia cầm. B. Làm muối và khai thác thủy sản.
C. Trồng cây lương thực, thực phẩm. D. Trồng cây công nghiệp lâu năm.
Câu 9: Nguồn tài nguyên khoáng sản nước ta có nhiều loại, phần lớn có trữ lượng
A. rất nhỏ. B. vừa và nhỏ. C. rất lớn. D. khá lớn.
Câu 10: Nước ta có khoảng bao nhiêu loại khoáng sản?
A. 50 loại khoáng sản khác nhau. B. 60 loại khoáng sản khác nhau.
C. 70 loại khoáng sản khác nhau. D. 80 loại khoáng sản khác nhau
II/ TỰ LUẬN: (2,5 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm): Giải thích tại sao nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng?
Câu 2 (1,5 điểm): Em hãy ly ví d chng minh ảnh hưởng ca s phân hoá địa hình đối vi s phân
hoá lãnh th t nhiên ca nưc ta.
------------------Hết -------------------
ĐỀ : 01
UBND THÀNH PHỐ KONTUM HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮAI
TRƯỜNG THCS NGUYỄN SINH SẮC NĂM HỌC 2024-2025
MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 8 - PHÂN MÔN ĐỊA
(Bản hướng dẫn gồm 01 trang)
A. HƯỚNG DẪN CHUNG
- Trắc nghiệm từ câu 1 câu 10 học sinh lựa chọn câu trả lời đúng nhất. Với mỗi câu chọn đúng
được 0,25 điểm.
- Các câu tự luận học sinh có quan điểm khác nhau nhưng vẫn đảm bo nội dung theo hướng dn
chấm, giáo viên căn c cho đim
- Điểm toàn bài là tổng điểm của các câu hỏi trong đề kiểm tra ( điểm chi tiết đến 0,25).
B. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
I. TRẮC NGHIỆM ( 2,5 điểm)
ĐỀ:
CÂU1
CÂU2
CÂU3
CÂU4
CÂU5
CÂU6
CÂU7
CÂU8
CÂU10
ĐÁP ÁN
A
C
A
C
A
D
A
D
B
II. TỰ LUẬN ( 2,5 điểm)
CÂU
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
Câu 1
(1,0điểm)
-Nguồn khoáng sản nước ta đa dạng do:
+ Việt Nam ở vị trí giao nhau giữa các vành đai sinh khoáng như: vành đai
sinh khoáng Thái Bình Dương, vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải,
+ Do có lịch sử phát triển địa chất lâu dài và phức tạp nên tài nguyên khoáng
sản nước ta phân bố tương đối rộng khắp trong cả nước
0,5
0,5
Câu 2
(1,5điểm)
VD HS nêu ảnh hưởng của sự phân hóa địa hình của khu vực y Bắc
Đông Bắc đối vi s phân hoá lãnh th t nhiên:
♦ Đối với khí hậu
- Khu vực Đông Bắc
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
+ Mùa đông đến sớm kết thúc muộn. Nhiệt độ mùa đông xuống thấp thể
xuống 0℃; mùa hè khí hậu mát mẻ.
- Khu vực Tây Bắc:
+ Khí hậu phân hóa theo độ cao được y Hoàng Liên Sơn ngăn không cho
gió mùa Đông Bắc như khu vực Đông Bắc; nên nhiệt độ m hơn vùng Đông
Bắc 2-3℃.
+ Mùa hè chịu ảnh hưởng của gió phơn ở một số tỉnh ở Tây Bắc.
♦ Đối với sông ngòi
- Khu vực Đông Bắc: các sông thường chảy theo hướng vòng cung như sông
Cầu, sông Lục Nam, sông Thương,…
- Khu vực Tây Bắc: các sông thường chảy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam.
♦ Đối với đất:
- Khu vực Đông Bắc: chủ yếu là đất Feralit
- Khu vực Tây Bắc: chủ yếu là đất Feralit và đất mùn núi cao.
♦ Đối với sinh vật:
- Khu vực Đông Bắc: chủ yếu là các sinh vật cận nhiệt đới gió mùa
- Khu vực Tây Bắc: chủ yếu là các sinh vật cận nhiệt đới gió mùa và ôn đới
0,5
0,5
0,25
0,25
MÃ ĐỀ: 01
------- HẾT ------- Trang 01/01
Kon Tum, ngày 15 tháng 10 năm 2024