SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG
TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG
(Đề gồm 01 trang)
ĐỀ KTĐG GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2021 – 2022
Môn: Ngữ Văn – Khối 12
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể giao đề
I. Đọc hiểu (3,0 điểm)
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu:
Cuộc sống thể hạnh phúc hơn chỉ khi con người biết đủ đầy, hài lòng với
những mình đang đã có. Người ngốc nghếch nhất trên đời này người tham
lam, luôn muốn được nhiều hơn những đang sở hữu, nên họ lúc nào cũng
phải tranh tranh đấu đấu, đêm ăn không ngon, ngủ không yên, khiến thân tâm mỏi
mệt, không còn thời gian để tận hưởng những điều tốt đẹp của cuộc sống, vậy nên
không biết được hạnh phúc thực sự là gì.
Đời người vốn dĩ như một chiếc thuyền. Người ta càng mang theo ít đồ đạc thì
con thuyền cuộc đời càng nhẹ, lướt càng nhanh. thế, nếu người ta tiêu bỏ đi lòng
tham, con thuyền có thể tiến lên nhẹ nhàng và cuộc sống sẽ trở nên dễ dàng hơn. Khi
người ta chết, không ai mang sang thế giới bên kia được thứ của cải gì. Nếu người ta
thể kiềm chế lòng tham về sự giàu sang danh tiếng, cuộc sống sẽ trở nên êm
đềm và có thể đạt đến đích dễ dàng hơn.
( Trích từ nguồn: https://songdep.tv/rot-cuoc-ca-doi-nay-ban-dang-song-vi-dieu-gi.html)
Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính trong văn bản trên.
Câu 2. Theo đoạn trích trên thì người viết quan niệm“cuộc sống thể hạnh
phúc hơn” khi nào?
Câu 3. Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ so sánh trong các câu: Đời
người vốn như một chiếc thuyền. Người ta càng mang theo ít đồ đạc, thì con
thuyền cuộc đời càng nhẹ, lướt càng nhanh.
Câu 4. Anh (chị) đồng tình với quan niệm: Khi người ta chết, không ai
mang sang thế giới bên kia được thứ của cải gì” không? Vì sao?
II. Làm văn (7,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm)
Viết 01 đoạn văn (khoảng 150 chữ) trình bày suy ng của anh/chị về ý nghĩa
của khát vọng sống trong mỗi con người.
Câu 2. (5,0 điểm)
Cảm nhận của anh/chị về đoạn thơ sau:
Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc
Quân xanh màu lá dữ oai hùm
Mắt trừng gửi mộng qua biên giới
Đêm mơ Hà Nội đáng kiều thơm…
(Trích Tây Tiến - Quang Dũng, Ngữ văn 12, Tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2020, tr.89)
SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG
TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG
(Đáp án gồm 3 trang)
ĐÁP ÁN KTĐG GIỮA KÌ I
NĂM HỌC 2021 – 2022
Môn: Ngữ Văn – Khối 12
Phần Câu/Ý Nội dung Điểm
IĐọc hiểu 3,0
1 Phương thức biểu đạt chính
chính: nghị luận.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời chính xác
như đáp án: 0,75 điểm.
- Học sinh không trả lời
hoặc trả lời sai: không cho
điểm
0.75
2 Cuộc sống có thể hạnh phúc
hơn chỉ khi con người biết
đủ đầy, hài lòng với những
gì mình đang và đã có
- Học sinh trả lời như đáp
án: 0,75 điểm.
- Học sinh không trả lời
hoặc trả lời sai: không cho
điểm
0,75
3 - Tác dụng của biện pháp tu
từ so sánh (“Đời người” so
sánh “như một chiếc
thuyền”…).
+ Tạo tính hình tượng (gợi
hình) và biểu cảm cho lời
văn.
+ Giúp ta hình dung đời
người như con thuyền nên
phải qua những lênh đênh,
thăng trầm; Muốn nhẹ lướt
thì con người cần vứt bỏ
lòng tham.
Hướng dẫn chấm:
1.0
- Học sinh trlời được 2 ý
như đáp án : 1,0 đim.
- Học sinh trlời được 1 ý :
0,5 điểm.
- Học sinh không trả lời
hoặc trả lời sai: không cho
điểm
4 - HS cần bày tỏ được quan
điểm của mình
- HS cần lập luận để thuyết
phục để lí giải
Gợi ý: Khi người nào đó
chết đi thì mọi của cải vật
chất đều không thể mang
theo. Thế nhưng tất cả các
giá trị mà người đó đã kiến
tạo sẽ để lại cho đời sau. Vì
thế, mỗi người cần sống thật
ý nghĩa, vừa tận hiến, vừa
tận hưởng.
Hướng dẫn chấm:
-Học sinh trình bày thuyết
phục: 0,5 điểm.
-Học sinh trình bày chưa
thuyết phục: 0,25 điểm.
0,5
II Làm văn
1Viết 01 đoạn văn (khoảng
150 chữ) trình bày suy nghĩ
của anh/chị về ý nghĩa của
khát vọng sống trong mỗi
con người.
2,0
a. Đảm bảo cấu trúc đoạn
văn nghị luận 150 chữ
( Nếu HS viết từ 2 đoạn trở
lên thì không cho điểm cấu
trúc)
b. Xác định đúng vấn đề cần
nghị luận về một tư tưởng
đạo lí: ý nghĩa của khát vọng
sống trong mỗi con người.
0,25
0,25
c. Triển khai vấn đề nghị
luận
Thí sinh có thể lựa chọn các
thao tác lập luận phù hợp để
triển khai vấn đề nghị luận
theo nhiều cách nhưng phải
làm rõ ý nghĩa của khát vọng
sống trong mỗi con người.
Có thể theo hướng sau:
* Giải thích: Khát vọng là
mong muốn hướng tới
những điểu lớn lao, tốt đẹp
trong cuộc sống. Nó thôi
thúc chúng ta sống tích cực,
nỗ lực vượt qua giới hạn của
bản thân để đạt được mục
đích.
* Ý nghĩa của việc sống có
khát vọng:
- Với cá nhân: Là động lực
vượt qua những khó khăn
trên đường đời và biến ước
mơ thành hiện thực; có mục
đích sống cao đẹp nên cuộc
sống có giá trị và được nhiều
người yêu quý; luôn tỉnh táo
và tránh được những cám
dỗ, rủi ro không đáng có...
- Với cộng đồng, xã hội: lan
tỏa nhiều giá trị tích cực đến
cộng đồng; chung tay xây
dựng một xã hội phần vinh,
hạnh phúc...
Hướng dẫn chấm:
- Lập luận chặt chẽ, thuyết
phục: lí lẽ xác đáng; dẫn
chứng tiêu biểu, phù hợp;
kết hợp nhuần nhuyễn giữa
lí lẽ và dẫn chứng (0,75
điểm).
- Lập luận chưa thật chặt
chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác
đáng nhưng không có dẫn
chứng hoặc dẫn chứng
không tiêu biểu (0,5 điểm).
- Lập luận không chặt chẽ,
thiếu thuyết phục: lí lẽ
không xác đáng, không liên
quan mật thiết đến vấn đề
nghị luận, không có dẫn
chứng hoặc dẫn chứng
không phù hợp (0,25 điểm).
Lưu ý: Học sinh có thể bày
tỏ suy nghĩ, quan điểm riêng
nhưng phải phù hợp với
chuẩn mực đạo đức và pháp
luật.
0,75
d. Sáng tạo
Có cách diễn đạt sáng tạo,
thể hiện suy nghĩ sâu sắc,
mới mẻ về vấn đề nghị luận.
Hướng dẫn chấm: huy động
được kiến thức và trải
nghiệm của bản thân khi
bàn luận; có cái nhìn riêng,
mới mẻ về vấn đề; có sáng
tạo trong diễn đạt, lập luận,
làm cho lời văn có giọng
điệu, hình ảnh, đoạn văn
giàu sức thuyết phục.
- Đáp ứng được 2 yêu cầu
trở lên: 0,5 điểm
- Đáp ứng được 1 yêu cầu:
0,25 điểm
0,5
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu:
Đảm bảo quy tắc chính tả,
dùng từ, đặt câu.
Hướng dẫn chấm: Không
cho điểm nếu bài làm có quá
nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp
0,25
2 Phân tích đo n th trong ơ
bài Tây Ti nế c a Quang
Dũng.
5,0
a. Đm b o c u trúc bài
ngh lu n
M bài nêu đc v n đ, ượ
Thân bài tri n khai đc v n ượ
đ, K t bài khái quát đc ế ượ
v n đ.
0,25
b. Xác đnh đúng v n đ c n
ngh lu n
Phân tích n i dung và ngh
thu t đo n th ơ trong “Tây
Ti n”ế
H ng d n ch m: ướ
- H c sinh xác đnh đúng v n
đ c n ngh lu n: 0,5 đi m.
- H c sinh xác đnh ch a đy ư
đ v n đ ngh lu n: 0,25
đi m.
0,5