MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN NGỮ VĂN, LỚP 6
Tổng
% điểm
Mức độ nhận thức
Kĩ năng
TT Vận dụng Thôn g hiểu Vận dụng cao Nhậ n biết Nội dung /đơn vị kiến thức
TL TL TL TL TNK Q TNK Q TNK Q TNK Q
1
Đọc hiểu
3 4 0 1 0 2 0 0 60
Truy ện đồng thoại Khỉ con và Cá sấu con
2
0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40
Viết Viết bài văn trình bày trải nghiệ m đáng nhớ của em.
Tổng 20 10 15 20 0 25 0 10 100
Tỉ lệ % 30% 35% 25% 10%
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Chương/ TT Mức độ đánh giá Thông hiểu Chủ đề Nhận biết Vận dụng Vận dụng cao Nội dung/Đơ n vị kiến thức
1 Đọc hiểu Truyện 4 TN 2TL
3 TN
1TL
đồng thoại Khỉ con và Cá sấu con
Cụm
*
* Nhận biết: -Truyện đồng thoại -Nhận người kể chuyện - danh từ - Biện pháp tu từ. Thông hiểu: - Nêu được chủ
Thể
đề, thông điệp của văn bản; - Chi tiết truyện - Nghĩa của từ ngữ -Phẩm chất nhân vật - * Vận dụng: - hiện được ý kiến, quan điểm về những vấn đề đặt ra trong ngữ liệu. - Trình bày được những cảm nhận sâu sắc và rút ra được những bài học ứng xử cho bản thân. - Xử lí được tình huống truyện. Viết bài Nhận 2 Viết
1* 1* 1* 1TL
văn trình bàỳ Trải nghiệm đáng nhớ của em.
biết: Nhận biết được yêu cầu của đề về kiểu bài Trải nghiệm của bản thân Thông hiểu: Viết đúng về kiểu bài, về nội dung, hình thức Vận dụng: Viết được bài văn trình bày trải nghiệm của bản thân. Bố cục rõ ràng, mạch lạc, ngôn ngữ trong sáng, làm sáng tỏ cảm xúc của người viết. Vận dụng
cao: Viết được bài văn trình bày trải nghiệm của bản thân . Bài viết có đủ những yêu cầu về bài trải nghiệm của bản thân.
Tổng 4 TN 3TN 2 TL 1 TL 1TL 2TL 1TL
Tỉ lệ % 30 35 25 10
Tiên Lộc, ngày 20/10/2023 NGƯỜI DUYỆT ĐỀ GIÁO VIÊN RA ĐỀ
Phạm Văn Vinh
KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 Môn: Ngữ văn 6 Trường THCS Lê Đình Chinh Họ và tên: ................................................ Lớp: ................................................
Thời gian: 90 phút
Điểm
Nhận xét của giáo viên
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc văn bản sau:
Khỉ con và Cá sấu con
Có một con sông lớn ở châu Phi. Giữa sông có một hòn đảo nhỏ. Trên đảo mọc rất
nhiều cây chuối. Dưới sông có hai mẹ con cá sấu sinh sống.
Một hôm, Cá sấu mẹ dẫn Cá sấu con đi tìm thức ăn. Nó nhìn thấy trên cây cạnh bờ
sông có một chú Khỉ con, nó nói với Cá sấu con:
- Con à, con hãy bắt con Khỉ đó cho mẹ. Mẹ phải ăn tim của nó!
Cá sấu con nghe mẹ nói vậy, buồn bã trả lời:
- Con Khỉ đó ở trên cây. Con làm sao bắt nó được? Cá sấu mẹ trả lời:
- Thế thì con nghĩ đi, sẽ có cách phải không nào? Cá sấu mẹ nói xong liền bơi đi.
Cá sấu con nghĩ rất lâu, cuối cùng nó cũng nghĩ ra một cách.
Nó trèo lên ngóc đầu lên nói với Khỉ con:
-Khỉ con ơi, anh có muốn ăn chuối không? Anh xem ở hòn đảo giữa sông này có bao nhiêu là chuối thơm ngon đấy! Khỉ con lắc đầu nói: “Không được đầu, tôi không biết bơi, làm sao mà đến đó được?”
Cá sấu con đáp: “Tôi sẽ đưa anh ra đảo để ăn thoải mái!”
-A , thế thì tốt quá! Hi hi hi … Tôi cảm ơn nhé! Hi hi hi .. ! Khỉ con nhảy từ trên cây
xuống, nhảy đúng vào lưng Cá sấu con. Cá sấu con chở Khỉ bơi qua sông, bơi mãi, bơi mãi.
Đột nhiên nó từ từ lặn xuống khiến cho Khỉ con sợ hãi kêu oai oái: “ Ôi chao, Cá
sấu ơi, anh đừng có đùa như vậy, anh sẽ làm tôi chết chìm đấy! Anh bơi nhanh lên, bơi lên hòn đảo nhỏ kia ấy, tôi rất muốn ăn chuối!”
Cá sấu con cười đáp: “Hê hê, anh muốn ăn chuối ư? Mẹ tôi đang đợi ăn tim của
anh đấy!”
Khỉ con biết mình đã mắc lừa Cá sấu con, nó nghĩ ngợi một lát rồi nói: “Tại sao
anh không nói sớm cho tôi biết? Tôi chỉ muốn ăn chuối nên chỉ mang mồm đi, còn quả tim lại không mang đi rồi. Sấu con hỏi: “ Vậy tim của anh để ở đâu?”
-Tim của tôi cất trên cành cây ở nhà rồi!
Cá sấu con nghe xong tưởng thật, liền nói: “Vậy, chúng ta mau trở lại bờ, lấy quả
tim của anh nhé!” Nói xong, nó liền quay người bơi vào bờ.
Khỉ con chỉ đợi có vậy, nó vội vàng nhảy lên bờ, rồi nhảy tót lên cây và chẳng bao
giờ quay lại nữa.
(Truyện dân gian thế giới) Lựa chọn đáp án đúng: (3,5 điểm) Câu 1. Truyện Khỉ con và Cá sấu con thuộc thể loại nào?
A. Truyện cổ tích B. Truyền thuyết C. Thần thoại. D. Truyện đồng thoại
Câu 2. Truyện được kể bằng lời của ai?
B. Lời của người kể chuyện.
A. Lời của Khỉ con. C. Lời của Cá sấu con D. Lời của mẹ Cá sấu con.
Câu 3. Xác định cụm danh từ có trong câu “Giữa sông có một hòn đảo nhỏ”. A. có một hòn đảo B. có một C. sông có D. hòn đảo
Câu 4. Câu “Cá sấu con cười đáp: Hê hê, anh muốn ăn chuối ư? Mẹ tôi đang đợi ăn tim của anh đấy!” sử dụng biện pháp tu từ gì?
A. Liệt kê B. Ẩn dụ C. Nhân hóa D. So sánh
Câu 5. Cá sấu con chở Khỉ con ra đảo nhằm mục đích gì?
A. để mẹ được ăn tim Khỉ con. B. để cho Khỉ con được ăn chuối. C. để đưa Khỉ con đi thăm hòn đảo. D. để giúp Khỉ con tìm mẹ.
Câu 6. Khi biết bị Cá sấu con lừa, Khỉ con đã có cách xử lí như thế nào?
A. Khóc than xin Cá sấu con trở vào bờ. B. Nhảy khỏi lưng Cá sấu con và trốn chạy. C. Khuyên Cá sấu con không nên làm điều ác. D. Nói dối rằng mình không mang quả tim theo.
Câu 7. Từ “Vội vàng” trong câu Nó vội vàng nhảy lên bờ, rồi nhảy tót lên cây. Có nghĩa là gì?
A. Nhanh nhảy, tỏ ra nóng vội. B. Tỏ vẻ hấp tấp, mau lẹ hơn bình thường. C. Từ tốn, thong thả hơn bình thường. D. Chạy thật nhanh không ngoảnh đầu lại.
Trả lời câu hỏi / Thực hiện yêu cầu: Câu 8 (1 điểm). Vì sao Cá sấu con lừa dối Khỉ con? Cách xử lí của Khỉ con khi biết mình bị lừa cho thấy Khỉ con có những phẩm chất đáng quý nào? ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………. Câu 9 (1 điểm). Em rút ra được bài học gì sau khi đọc câu chuyện?. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………….
Câu 10 (0.5 điểm). Nếu em là Khỉ con, sau khi nhảy lên ngọn cây, em sẽ nói điều gì với Cá sấu con? ……………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………….. II. VIẾT (4.0 điểm)
Hãy kể lại trải nghiệm đáng nhớ của em.
………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………….
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Môn: Ngữ văn lớp 6
HƯỚNG DẪN CHẤM (Hướng dẫn chấm này có 02 trang)
A. HƯỚNG DẪN CHUNG
- Giám khảo cần chủ động nắm bắt nội dung trình bày của thí sinh để đánh giá tổng quát bài làm, tránh đếm ý cho điểm. Chú ý vận dụng linh hoạt và hợp lý Hướng dẫn chấm.
- Đặc biệt trân trọng, khuyến khích những bài viết có nhiều sáng tạo, độc
đáo trong nội dung và hình thức.
- Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm, sau đó làm tròn theo quy định.
B. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ
Phần I: Nội dung ĐỌC HIỂU 1. Trắc nghiệm khách quan
Câu Phương án trả lời Điểm 1 D 0,5 2 B 0,5 3 A 0,5 4 C 0,5 5 A 0,5 6 D 0,5 7 B 0,5
2. Trắc nghiệm tự luận Câu 8: (1 điểm)
Mức 1 (1 đ) Mức 2 (0,5 đ) Mức 3 (0đ)
Trả lời sai hoặc không trả lời.
HS nêu được cách hiểu phù hợp nhưng chưa sâu sắc, toàn diện, diễn đạt chưa thật rõ.
- Học sinh có thể nêu được các cách hiểu khác nhau, song cần phù hợp với nhân vật, đảm bảo chuẩn mực đạo đức, pháp luật. Gợi ý: + Vì nghe lời mẹ, mẹ muốn được ăn tim khỉ. + Bình tĩnh, thông minh, nhanh trí… Câu 9. (1 điểm)
Mức 1 (1,0 đ) Mức 2 (0,5đ) Mức 3 (0đ)
Học sinh nêu được ý nghĩa của truyện tuy nhiên chưa hoàn chỉnh. Trả lời nhưng không chính xác, không liên quan Nêu được thông điệp của tác phẩm với nhiều cách hiểu sao cho phù hợp với ý nghĩa câu
đến câu hỏi, hoặc không trả lời.
chuyện: +Không nên tin lời người lạ mặt khi chưa tìm hiểu kĩ +Đừng nên lừa dối người khác. +Bình tĩnh, sáng suốt trước hoàn cảnh cấp bách ….
Câu 10 (0,5 điểm)
Mức 1 (1 đ) Mức 2 (0,5 đ) Mức 3 (0đ)
Viết được câu văn nhưng còn lỗi diễn đạt, hoặc sai chính tả.
Trả lời nhưng không chính xác, không liên quan đến câu hỏi, hoặc không trả lời. Viết được câu văn phù hợp: +Cá sấu ơi, bạn đừng lừa dối nhé. +Nói với mẹ bạn rằng đừng cho con làm điều xấu…
Phần II: VIẾT (4 điểm)
PHẦN TẠO LẬP VĂN BẢN (4,0 ĐIỂM)
A. BẢNG ĐIỂM CHUNG CHO TOÀN BÀI:
Tiêu chí Điểm
1. Cấu trúc bài văn 05
2. Nội dung 2.0
3. Trình bày, diễn đạt 1.0
4. Sáng tạo 0.5
B. BẢNG CHẤM ĐIỂM CỤ THỂ CHO TỪNG TIÊU CHÍ
1.Tiêu chí 1: Cấu trúc bài văn ( 0.5 điểm)
Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú
0.5
- Mở bài: Giới thiệu được thời gian, địa điểm xảy ra trải nghiệm
Bài viết đủ 3 phần: Phần mở bài, thân bài, kết bài; phần thân bài: biết tổ chức thành nhiều đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau . - Thân bài: Trình bày được diễn biến của trải nghiệm
0.25
Bài viết đủ 3 phần nhưng thân bài chỉ có một đoạn
- Kết bài: Nêu được cảm xúc, suy nghĩ của bản thân qua trải nghiệm.
0.0
Chưa tổ chức bài văn gồm 3 phần( thiếu phần mở bài hoặc kết bài, hoặc cả bài viết là một đọn văn
2. Tiêu chí 2: Nội dung (2.0 điểm)
Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú
2.0 điểm
Bài văn đảm bảo được tất cả yêu cầu về bài trải nghiệm của bản thân.
(0.25 điểm) - Được kể từ người kể chuyện ngôi thứ nhất.
0.75điểm
- Giới thiệu được trải nghiệm đáng nhớ.
Việc diễn ra ở đâu, thời gian, hoàn cảnh nào.
1 điểm
- Tập trung vào sự việc đã xảy ra. +Nhân vật +Tình huống sự việc +Diễn biến +Kết thúc … - Thể hiện được cảm xúc của người viết trước sự việc được kể.
1.0- 1.5
- Học sinh cơ bản trình bày được trải nghiệm của bản thân, nhưng chưa hoàn chỉnh.
0.5
Có trình bày được trải nghiệm, nhưng còn đơn giản.
0.0
Bài làm lạc đề hoặc không làm bài
3. Tiêu chí 3: Diễn đạt, trình bày (1.0 điểm)
Điểm Mô tả tiêu chí
0.75 – 1.0
- Vốn từ ngữ phong phú, kiểu câu đa dạng, đảm bảo sự logic giữa các câu, các đoạn trong bài văn. Mắc vài lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
- Chữ viết cẩn thận, rõ ràng, bài văn trình bày sạch sẽ, ít gạch xóa
0.5 - Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
- Chữ viết không rõ ràng, khó đọc, trình bày chưa sạch sẽ…
5. Tiêu chí 4: Sáng tạo ( 0.5 điểm)
Điểm Mô tả tiêu chí
0.5 Có sáng tạo trong cách thể hiện và diễn đạt suy nghĩ, quan điểm
0.25 Có thể hiện được sự sáng tạo nhưng chưa đậm nét
0.0 Chưa có sáng tạo
……………Hết…………….