I. BANG ĐĂC TA
T
T
Chương/
Chủ đề
Nội dung/
Đơn vi kiên
thưc
Mưc đô đanh gia
Sô câu hoi theo mưc đô nhân
thưc
Nhân
biêt
Thông
hiêu Vân
dung
Vân
dung
cao
1 Đọc hiểu - Ngữ liệu
ngoài
chương
trình
(Truyện dân
gian)
- Tiếng việt:
+ Từ đơn và
từ phức.
+ Trạng
ngữ.
Nhận biết:
- Nhận biết được những đặc
trưng cơ bản của thể loại
truyện: Cốt truyện, nhân vật,
chủ đề, ngôi kể; tình cảm, cảm
xúc của nhân vật trong văn
bản.
- Nhận biết từ láy, trạng ngữ
trong câu.
Thông hiểu:
- Xác định được trạng ngữ
chức năng của trạng ngữ trong
câu.
- Nhận biết hiểu được ý
nghĩa của các chi tiết ảo
trong văn bản.
Vận dụng:
Trình bày được bài học v
cách nghĩ, cách ứng xử từ văn
bản gợi ra.
6 TN 2 TL
1 TL
2 Viết Viết được
bài văn kể
lại một
truyện
truyền
thuyết hoặc
cổ tích.
Nhận biết:
- Xác định được kiểu bài.
- Xây dựng bố cục, sự việc
chính.
Thông hiểu:
- Giới thiệu được câu chuyện
kể.
- Trình bày được thời gian
địa điểm, diễn biến sự việc,
nhân vật, hành động, ngôn ngữ
của nhân vật…
- Tập trung vào sự việc chính.
- Sử dụng ngôi kể thứ ba.
Vận dụng:
- Sử dụng ngôn ngữ kể chuyện
phù hợp.
- Biết lựa chọn sự việc, chi tiết,
sắp xếp diễn biến câu chuyện
mạch lạc, logic.
Vận dụng cao:
- Biết dùng lời văn trong cách
kể chuyện trên sở tôn trọng
cốt truyện của dân gian.
- Biết lựa chọn câu chuyện
ý nghĩa, mang thông điệp sâu
sắc thể hiện cảm xúc trước
sự việc được kể.
Số câu 6
TN
2 TL 1 TL 1
TL
Ti lê %
30%
20
%
10% 40
%
Điểm 3 2 1 4
II. MA TRẬN
TT
năng
Nội
dung/đơn
vi kn
thưc
Mc đnhn thức Tng
%
điểm
Nhân biêt Thông hiêu Vân dung Vân dung cao
TNKQ TL TNKQ TL TNK
QTL TNKQ TL
1. Đọc
hiểu
Truyn dân
gian 6 0 0 2 0 1 0 0
Đim 3.0 0 0 2.0 0 1.0 0 0 60
2. Viết K li
truyn
truyn
thuyết, c
tích.
0 1* 0 1* 0 1** 0 1*
Đim 0 0,5 0 0,5 0 2,0 0 1.0 40
Tông im) 3.0 0.5 0 2.5 0 3.0 0 1.0
100Ti lê % 35% 25% 30% 10%
Ti lê chung 60% 40%
PHÒNG GD & ĐT LONG ĐIỀN
TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ
NĂM HỌC: 2023 – 2024
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HK I
MÔN: NGƯV VĂN 6
Thời gian làm bài: 90 phút
(Không kể thời gian phát đề)
I. ĐOC-HIÊU (6.0 điểm)
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bằng cách khoanh đáp án đúng hoặc trả lời
câu hỏi:
SỰ TÍCH CÂY TRE TRĂM ĐỐT
Ngày xưa có một chàng trai hiền lành, khỏe mạnh tên là Khoai, anh đi cày thuê cho vợ
chồng ông phú hộ. Hai vợ chồng phú hộ hứa: “Con chịu khó làm lụng giúp ta, ba năm nữa ta
sẽ gả con gái ta cho”. Anh Khoai tin vào lời hứa của hai vợ chồng phú hộ, ra sức làm việc
chăm chỉ, không ngại khó nhọc, vất vả.
Thời gian ba năm trôi qua, anh đã giúp cho hai vợ chồng phú hộ có mọi thứ của cải
trên đời. Đến lúc phải thực hiện lời hứa thì ông bèn trở mặt, không giữ lời hứa. Ông đưa ra
một điều kiện là anh Khoai phải tìm được một cây tre có đủ trăm đốt tre, để làm nhà cưới vợ
thì ông mới đồng ý gả con gái cho. Anh Khoai đồng ý lên rừng và quyết tâm tìm được một cây
tre đủ trăm đốt. Nhưng tìm mãi, tìm mãi vẫn không thấy, anh bèn thất vọng ngồi sụp xuống
khóc. Bỗng nhiên, một Ông Bụt hiện lên và bảo anh cứ đi tìm và chặt đủ một trăm đốt tre, rồi
đọc hai câu thần chú: “khắc nhập, khắc nhập!” lập tức một trăm đốt tre nhập lại thành một
cây tre trăm đốt và khi đọc: “khắc xuất, khắc xuất!” thì lập tức cây tre trăm đốt tách rời ra
thành từng đốt như cũ. Anh Khoai mừng rỡ chưa kịp cảm ơn ông Bụt thì ông biến mất. sau đó,
anh gánh một trăm đốt tre về làng ra mắt ông phú hộ. Ông phú hộ nhìn thấy liền cười và bảo
“Ta nói cây tre trăm đốt, không phải trăm đốt tre đâu”. Anh Khoai liền đọc câu thần chú:
“khắc nhập, khắc nhập” như lời Bụt đã dạy. Ông phú hộ không tin vào những gì mình nhìn
thấy, ông sờ tay vào cây tre và phép màu của Bụt đã hút ông dính luôn vào cây tre. Khi ông
đồng ý giữ lời hứa, anh Khoai mới đọc “khắc xuất, khắc xuất” để giải thoát cho hắn. Sau khi
được anh Khoai cứu giúp, ông phú hộ đồng ý gả con gái cho anh.
Từ đấy, anh Khoai và con gái ông phú hộ sống hạnh phúc bên nhau mãi mãi.
(Nguồn tổng hợp truyện cổ tích)
Câu 1: Câu chuyện trên được kể theo ngôi thứ mấy?
A. Ngôi thứ nhất B. Ngôi thứ ba
C. Ngôi thứ hai D. Cả ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba
Câu 2: Nhân vật chính trong đoạn trích trên là ai?
A. Anh Khoai B. Ông bụt
C. Phú hộ D. Con gái phú hộ
Câu 3:c định từ láy trong câu sau: “Từ đấy, anh và con gái ông phú hộ sống hạnh phúc
bên nhau mãi mãi”.
A. Từ đấy B. Phú hộ
C. Hạnh phúc D. Mãi mãi
Câu 4: Không tìm được cây tre trăm đốt, lúc này anh Khoai như thế nào?
A. Anh bèn thất vọng, ngồi sụp xuống khóc. B. Anh bỏ cuộc và trở về.
C. Anh bỏ đi không bao giờ trở về làng. D. Anh động viên bản thân cố gắng.
Câu 5: Xác định trạng ngữ trong câu văn sau Từ đấy, anh và con gái ông phú hộ sống hạnh
phúc bên nhau mãi mãi”.
A. Từ đấy B. Anh và con gái
C. Mãi mãi C. Bên nhau
Câu 6: Phú hộ đã yêu cầu anh Khoai làm gì để cưới được con gái của mình?
A. Đưa sính lễ thật nhiều.
B. Tìm được cây tre trăm đốt.
C. Cày hết các thửa ruộng của phú hộ.
D. Làm việc cho phú hộ suốt đời.
Câu 7: Tìm và nêu chức năng của trạng ngữ trong câu sau:
Sau khi được anh Khoai cứu giúp, ông phú hộ đồng ý gả con gái cho anh.
Câu 8: Tìm những yếu tố kì ảo có trong câu chuyện trên.
Câu 9. Câu chuyện trên muốn gửi đến mọi người thông điệp gì?
PHẦN II: VIẾT (4.0 điểm)
Bằng lời văn của mình, hãy kể lại một truyện cổ tích hoặc truyền thuyết mà em yêu thích.
-------------------------Chúc các em thi tốt ---------------------
Người duyệt đề Người ra đề
Đỗ Thị Chuyên Thái Thị Mỹ Hoa