MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I - NĂM HỌC 2024-2025
MÔN NGỮ VĂN LỚP 6
Mã đề A
TT
năng
Nội
dung/đơn
vi- kiê0n thư0c
Mức độ nhận thức
Tổng
%
điểm
Nhâ-n biê0t Thông hiê>u Vâ-n du-ng Vâ-n du-ng
cao
TN TL TN TL TN TL TN TL
1 Đọc
hiểu
Truyện
đồng thoại.
Số câu 3 0 4 1 0 1 0 1 10
Tỉ lệ
%
điểm
15 0 20 10 0 10 0 5 60
2 Viết Viết bài văn
kể lại một
trải nghiệm
đáng nhớ.
Số câu 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 1
Tỉ lệ
%
điểm
0 10 0 10 0 10 0 10 40
Ti> lê- % điểm các mức độ 65 35 100
NGƯỜI RA ĐỀ NGƯỜI DUYỆT ĐỀ
Trần Thị Bé Hồ Thị Thanh
BA>NG ĐĂ-C TA> ĐÊX KIÊ>M TRA GIỮA KÌ I - NĂM HỌC 2024-2025
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6 (Mã đề A)
TT Kĩ ng Nội dung/Đơn vi-
kiê0n thư0c Mư0c đô- đa0nh gia0
1 Đọc hiểu Truyện đồng
thoại.
Nhận biết:
- Nhận biết được thể loại của văn bản.
- Xác định được lời người kể chuyện trong văn bản
truyện.
- Nhận biết được một số chi tiết tiêu biểu trong văn bản
truyện.
Thông hiểu:
- Hiểu được nghĩa của từ.
- Hiểu được thái độ, đặc điểm tâm lý ca nhân vật trong
văn bản truyện.
- Nêu được tác dụng của biện pháp tu từ (nhân hoá).
Vận dụng:
- Nhận xét, đánh giá được hành vi của nhân vật trong
truyện.
- Từ haDnh động của caEc nhân vật trong đoaFn triEch, rút ra
được baDi học ý nghĩa.
2 Viết K lại một trải
nghiệm của bn
thân.
Nhận biết:
- Nhận biết được yêu cầu của đề về kiểu văn bản, về
một trải nghiệm của bản thân.
- Xác định được cách thức trình bày bài văn.
Thông hiểu:
- Viết đúng về nội dung, về hình thức ( từ ngữ, diễn
đạt, bố cục văn bản)
Vận dụng:
- Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu.
- Viết được bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân.
Vận dụng cao:
Viết được i văn kể lại một trải nghiệm của bản thân;
sử dụng ngôi kể thứ nhất để chia sẻ trải nghiệm thể
hiện cảm xúc trước sự việc được kể.
NGƯỜI RA ĐỀ NGƯỜI DUYỆT ĐỀ
Trần Thị Bé Hồ Thị Thanh
PHODNG GD&ĐT BẮC TRAD MY ĐỀ KIÊ>M TRA GIỮA KÌ I
TRƯƠXNG PTDTBT THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM MÔN: NGỮ VĂN 6
Họ tên:………………………………………. Năm ho-c: 2024 – 2025
Lớp: 6/…. ThơDi gian: 90 phuEt (không kê giao đê)
(MÃ ĐỀ A)
Điểm Nhận xét của giáo viên
I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc ngữ liệu sau và thực hiện yêu cầu bên dưới:
“Gió bấc thổi ào ào qua khu rừng vắng. Những cành cây khẳng khiu chốc chốc run lên bần bật.
Mưa phùn lất phất… Bên gốc đa, một chú Thbước ra, tay cầm một tấm vải dệt bằng rong. Thỏ tìm
cách quấn tấm vải lên người cho đỡ rét, nhưng tấm vải bị gió lật tung, bay đi vun vút. Thỏ đuổi theo.
Tấm vải rơi tròng trành trên ao nước. Thỏ vừa đặt chân xuống nước đã vội co lên. Thỏ cố khều nhưng
đưa chân không tới. Một chú Nhím vừa đi đến. Thỏ thấy Nhím liền nói:
- Tôi đánh rơi tấm vải khoác!
- Thế thì gay go đấy! Trời rét, không có áo khoác thì chịu sao được.
Nhím nhặt chiếc que khều… Tấm vải dạt vào bờ, Nhím nhặt lên, giũ nước, quấn lên người Thỏ:
- Phải may thành một chiếc áo, có thế mới kín được.
- Tôi đã hỏi rồi. Ở đây chẳng có ai may vá gì được.
Nhím ra dáng nghĩ:
- Ừ! Muốn may áo phải có kim. Tôi thiếu gì kim.
Nói xong, Nhím lông. Quả nhiên số những chiếc kim trên mình Nhím dựng lên nhọn hoắt.
Nhím rút một chiếc lông nhọn, cởi tấm vải trên mình Thỏ để may.
(Trích “Những chiếc áo ấm”, Võ Quảng, NXB Kim Đồng, 2014)
I. Khoanh tròn vào đáp án đúng (Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm):
Câu 1: Thê{ loaFi cu{a đoaFn triEch trên laD gì?
A. TruyêFn cô{ tiEch B. TruyêFn đôDng thoaFi
C. Truyện truyền thuyết D. TruyêFn ngụ ngôn.
Câu 2: Đoạn trích trên được kể bằng lời của ai?
A. Lời của người kể chuyện B. Lời của nhân vật Nhím
C. Lời của nhân vật Thỏ D. Lời của Nhím và Thỏ
Câu 3: Mùa đông đến, chú Thỏ trong đoạn trích đã chống rét bằng cách nào?
A. Thỏ may bộ quần áo mới. B. Thỏ trốn vào hang tránh rét.
C. Thỏ cố sức chạy để làm ấm cơ thể. D. Thỏ quấn tấm vải lên người.
Câu 4: Từ “tròng trành” trong câu “Tấm vải rơi tròng trành trên ao nước.” có nghĩa là gì?
A. Trạng thái không giữ được thăng bằng.
B. Trạng thái nghiêng qua nghiêng lại.
C. Trạng thái nghiêng qua nghiêng lại, không giữ được thăng bằng.
D. Trạng thái quay tròn, nghiêng qua nghiêng lại.
Câu 5: Nhận xét nào nêu lên đặc điểm của nhân vật trong văn bản trên?
A. Nhân vật là loài vật, sự vật được nhân cách hóa như con người.
B. Nhân vật là loài vật, sự vật có liên quan đến lịch sử.
C. Nhân vật là loài vật, sự vật có những đặc điểm kì lạ.
D. Nhân vật là loài vật, sự vật gn bó thân thiết với con người như bạn.
Câu 6: Trong đoaFn triEch trên, nhân vật Thỏ đã gặp phải sự cố gì?
A. BiF nga• khi côE vơEi môFt chiêEc khăn.
B. TâEm va{i cu{a Tho{ biF gioE cuôEn đi, rơi trên ao nươEc.
C. BiF thương khi côE khêDu tâEm va{i măEc trên cây.
D. Đi laFc vaDo môFt nơi đaEng sơF.
Câu 7: Nhím đã thể hiện thái độ như thế nào đối với Thỏ qua câu nói “Thế thì gay go đấy! Trời rét,
không có áo khoác thì sao chịu được?”
A. Nhím lo sợ cho Thỏ. B. Nhím lo âu cho Thỏ.
C. Nhím lo lắng cho Thỏ. D. Nhím lo ngại cho Thỏ.
II. Trả lời câu hỏi:
Câu 8: (1,0 điểm) Em hãy chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ nhân hoá được sử dụng trong
câu văn sau “Những cành cây khẳng khiu chốc chốc run lên bần bật”.
Câu 9: (1,0 điểm) Khi thấy Thỏ bị rơi chiếc áo khoác xuống nước, Nhím đã có hành động gì? Hành
động đó cho thấy Nhím là người như thế nào?
Câu 10: (0,5 điểm) Từ haDnh động của caEc nhân vật trong đoaFn triEch, em rút ra được baDi học gì cho
bản thân?
II. LÀM VĂN (4,0 điểm)
Viết bài văn kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của em với những người thân trong gia đình.
------------------------- Hết ------------------------
NGƯỜI RA ĐỀ
Trần Thị Bé
NGƯỜI DUYỆT ĐỀ
Hồ Thị Thanh
HIỆU TRƯỞNG
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM
KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC: 2024 - 2025
Môn: Ngữ văn 6
Mã đề A
Phần Câu Nội dung Điểm
I ĐỌC HIỂU 6,0
1 B 0,5
2 A 0,5
3 D 0,5
4 C 0,5
5 A 0,5
6 B 0,5
7 D 0,5
8*Mức 1. HS trả lời đảm bảo các ý sau:
- Biện pháp tu từ nhân hóa: run lên bần bật.
- Tác dụng:
+ Biện pháp nhân hóa đã làm cho hình ảnh cây cối trở nên sinh
động, giống như con người, cũng cảm nhận được cái rét của gió
bấc.
*Mức 2. Học sinh nêu được hai ý trên nhưng chưa đầy đủ cụ thể
*Mức 3. Học sinh nêu được một ý trên.
*Mức 4. Học sinh không trả lời được hoặc trả lời không phù hợp
Lưu ý: HS có thể trình bày cách khác nhưng hợp lí vẫn tính điểm.
0,5
0,5
0,75
0,5
0
9*Mức 1. HS trả lời đảm bảo các ý sau:
- Khi thấy Thỏ bị rơi chiếc áo khoác xuống nước, Nhím đã nhặt
chiếc que khều tấm vải vào bờ rồi giũ nước quấn lên người thỏ.
- Hành động đó cho thấy Nhím là người rất tốt bụng, nhân hậu,
thương người và cũng rất tử tế. Khi thấy người khác gặp khó khăn,
Nhím chẳng ngại sẵn sàng giúp đỡ bằng tất cả tấm lòng của mình.
*Mức 2. Học sinh nêu được 02 ý trên nhưng chưa đầy đủ cụ thể.
*Mức 3. Học sinh nêu được 01 ý trên.
*Mức 4: Học sinh không trả lời được hoặc trả lời không phù hợp
Lưu ý: HS có thể trình bày cách khác nhưng hợp lí vẫn tính điểm
0,5
0,5
0,75
0,5
0
10 *Mức 1. HS trả lời đảm bảo các ý sau:
- Phải biết yêu thương và giúp đỡ mọi người.
- Khi biết cho đi sẽ có lúc bạn sẽ được nhận lại những gì xứng đáng
được nhận và luôn vững vàng trước mọi tình huống cần xử lí.
*Mức 2. Học sinh nêu được 01 ý trên.
*Mức 3. Học sinh không trả lời được hoặc trả lời không phù hợp
Lưu ý: HS có thể trình bày cách khác nhưng hợp lí vẫn tính điểm.
0,25
0,25
0,25
0
II VIẾT: Viết bài văn kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của em với
những người thân trong gia đình.
4,0
a. Đảm bảo bố cục bài văn tự sự gồm 3 phần: mở bài, thân bài, kết
bài.
0,25
b Xác định đúng yêu cầu của đề: Bài văn kể trải nghiệm của bản
thân.
0,5
c. Yêu cầu kiến thức: Học sinh thể trình bày theo nhiều cách
khác nhau nhưng đảm bảo các yêu cầu sau:
1. Mở bài
- Dẫn dắt, giới thiệu về trải nghiệm đáng nhớ cùng với người thân.
1,0