MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6
Tổng
% điểm TT
Mức
độ
nhận
thức
Kĩ
năng
Nội
dung/
đơn vị
kiến
thức Nhận
biết Thông
hiểu Vận
dụng Vận
dụng
cao
TNKQTL TNKQTL TNKQTL TNKQTL
1
Đọc
hiểu 0 4 1 0 2 0 60
Truyệ
n đồng
4
thoại,
truyện
ngắn
2 Viết
0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40
Kể lại
một
trải
nghiệ
m của
bản
thân.
Tổng 15 5 20 20 0 30 0 10 100 40% 30% 10% 20 Tỉ lệ
%
Tỉ lệ chung 60% 40%
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
TT Thông
hiểu Chương
/
Chủ đề Mức độ
đánh
giá Nhận
biết Vận
dụng Vận
dụng
cao
1 3 TN 2TL
Đọc
hiểu 4 TN
1 TL
C1.
Nhận
biết:
-
Nhận Nội
dung/Đ
ơn vị
kiến
thức
Truyện
đồng
thoại,
truyện
ngắn
C3.
C5.
biết
được
thể loại
cuả
đoạn
văn bản
-
C2.
Nhận
biết
được
đặc
điểm
của
nhân
vật.
-
Nhận
biết
được
ngôi kể
-
C7.
Nhận ra
biện
pháp tu
từ trong
câu
Thông
hiểu:
- C4. Từ
nhân vật
trong
đoạn
văn liên
tưởng
đến
nhân vật
văn học
khác.
-
Nêu
được
cách
hiểu nội
C6.
C8:
C9.
2 Viết 1* 1* 1* 1TL*
dung
câu nói.
-
Hiểu
được
nguyên
nhân
dẫn đến
sự việc
trong
đoạn
văn.
-
Hiểu
được
nghĩa
của từ
sử dụng
trong
câu văn.
Vận
dụng:
-
Trình
bày
được
bài học
từ văn
bản gợi
ra.
- C10.
Bày tỏ ý
kiến
đồng
tình hay
không
đồng
tình và
giải
thích lí
do.
Nhận
biết: Kể lại
một trải
nghiệm
của bản
thân.
Thông
hiểu:
Vận
dụng:
Vận
dụng
cao:
Viết
được
bài văn
lại
kể
một trải
nghiệm
của bản
thân;
dùng
người
kể
chuyện
ngôi thứ
nhất
chia sẻ
trải
nghiệm
và thể
hiện
cảm xúc
trước sự
việc
được
kể.
Tổng 3 TN 2 TL 1 TL
4 TN
1 TL
40
Tỉ lệ %
20
30
10
Tỉ lệ chung
60
40
Ghi chú: Phần viết có 01 câu bao hàm cả 4 cấp độ. Các cấp độ được thể hiện
trong Hướng dẫn chấm.
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ I
UBND THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH
TRƯỜNG THCS MỸ TIẾN
NĂM HỌC 2024 - 2025
Môn: Ngữ văn lớp 6
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề khảo sát gồm 2 trang
PHẦN I – PHẦN ĐỌC- HIỂU (6,0 điểm)
Đọc văn bản và thực hiện yêu cầu nêu bên dưới :
Trời mưa. Rô mẹ dặn Rô Ron:
- Mẹ đi kiếm mồi, con ở nhà, chỉ nên chơi ở gần nhà, chớ đi đâu xa kẻo lạc đường, con
nhé!
Trời vừa lạnh, Rô Ron và Cá Cờ cùng lượn chơi trước cửa hang. Thấy một dòng
nước róc rách chảy xuống hồ, Rô Ron bảo bạn:
- Chúng mình cùng vượt dòng nước nhé!
Cá Cờ ngắm dòng nước lóng lánh như đang lách qua những búi cỏ xanh chảy rì
rào rồi vẫy đuôi nói:
- Nhưng mẹ tớ dặn không được rong chơi xa. Hay là chúng ta chơi quanh đây thôi.
- Thế thì cậu hãy xem tớ rạch lên bờ đây này!
Vừa nói Rô Ron vừa giương vây, nhún mình lấy đà phóng lên. Lên khỏi bờ, Rô Ron
bơi theo dòng nước và say mê ngắm cảnh trời mây, đồng lúa ... Rô Ron nhìn thấy một cô
Bướm có đôi cánh màu tím biếc. Rô Ron liền bơi theo và hỏi:
- Bướm ơi! Bạn có nhanh bằng tôi không?
Cứ thế, Rô Ron mải bơi theo bướm. Nào ngờ, dòng nước cạn dần rồi rút kiệt. Rô
Ron bị mắc cạn. Chú cố hết sức mình lóc đi, nhưng vẫn chẳng ăn thua gì. Mệt quá, Rô
Ron đành phải nằm phơi mình trên mặt đất. Nghĩ đến mẹ, Rô Ron tủi thân muốn khóc.
May thay, chị Gió Nhẹ lướt qua. Thấy Rô Ron bị mắc cạn, chị dừng lại và nói:
- Để chị giúp em!
Nói rồi, chị Gió Nhẹ bay đi tìm chị Gió Mạnh báo tin. Hai chị Gió đập cánh gọi
các cô Mây về. Những cô Mây đang bay lang thang bỗng ùn ùn kéo đến. Bầu trời đen kịt
lại. Chị Gió Mạnh vẫn đập cánh liên hồi. Các cô Mây biến thành những giọt mưa. Trời
mưa to, nước tràn qua các bụi cờ tạo nên những dòng nước chảy xuống hồ. Rô Ron
mừng rỡ, theo dòng nước bơi về.
Khi Rô Ron về đến hồ thì gặp Cá Cờ đang dẫn Rô mẹ đi tìm. Lo cho con, Rô mẹ đã
khóc đỏ cả mắt. Rô Ron hối hận dụi đầu vào lòng mẹ.
(Trích “Cá Rô Ron không vâng lời mẹ”, Văn Hồng,
NXB Giáo dục Việt Nam)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 8 (mỗi câu trả lời
đúng được 0,5 điểm)
Câu 1 : Văn bản trên thuộc thể loại nào?
A.Truyện cổ tích B. Truyện ngụ ngôn
C.Truyện đồng thoại D.Truyện cười
Câu 2: Nhận xét nào sau đây nêu lên đặc điểm của nhân vật trong văn bản trên?
A.Nhân vật là loài vật, sự vật được nhân cách hóa như con người.
B. Nhân vật là loài vật, sự vật có liên quan đến lịch sử.
C.Nhân vật là loài vật, sự vật có những đặc điểm kì lạ.
D.Nhân vật là loài vật, sự vật gắn bó thân thiết với con người.
Câu 3: Văn bản trên sử dụng ngôi kể nào
A. Ngôi thứ nhất B. Ngôi kể thứ hai
C. Ngôi kể thứ ba D. Kết hợp cả hai ngôi kể thứ nhất và thứ ba
Câu 4: Nhân vật Rô Ron trong câu chuyện làm em liên tưởng đến nhân vật nào
trong tác phẩm nào đã học? Vì sao?
A. Nhân vật Dế Choắt trong “Bài học đường đời đầu tiên”, vì cả hai đều rất nhát gan,
yếu đuối.
B. Nhân vật Dế Mèn trong “Bài học đường đời đầu tiên”, vì cả hai nhận được bài học từ
sai lầm.
C. Nhân vật Bọ Dừa trong “Giọt sương đêm”, vì cả hai không vâng lời mẹ, bỏ nhà đi chơi
xa.
D. Nhân vật cô Gió trong “Cô Gió mất tên”, vì cả hai thích phiêu lưu khắp nơi đến quên về
nhà.
Câu 5: Lời nói nào sau đây cho thấy sự hiếu thắng, muốn hơn thua của Rô Ron?
A.Chúng mình cùng vượt dòng nước nhé!
B. Thế thì cậu hãy xem tớ rạch lên bờ đây này!
C. Bướm ơi! Bạn có nhanh bằng tôi không?
D. Nghĩ đến mẹ, Rô Ron tủi thân muốn khóc.
Câu 6: Dòng nào nêu đúng các nguyên nhân khiến Ro Ron bị mắc cạn?
A.Vì ham chơi, hiếu thắng, thích thể hiện và không vâng lời mẹ.
B.Vì không vâng lời mẹ chỉ chơi ở gần nhà mà thích đi chơi xa.
C. Vì không vâng lời mẹ dặn và mải mê bơi theo bướm
D. Vì mải bơi theo bướm mà không nhận ra dòng nước cạn
Câu 7: Trong câu văn “Cá Cờ ngắm dòng nước lóng lánh như đang lách qua những
búi cỏ xanh chảy rì rào”, tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ nào?
Nhân hoá, điệp ngữ B. Nhân hoá , So sánh
A.
So sánh, điệp ngữ D. Ẩn dụ ,so sánh
B.
Câu 8: Từ hối hận trong câu Rô Ron hối hận dụi đầu vào lòng mẹ. có nghĩa là gì?
A. Thấy mình là người đáng trách, đáng bị trừng phạt vì đã phạm nỗi lầm
B. Cảm thấy hỗ thẹn vì mình không bằng người khác ở phương diện nào đó.
C. Cảm thấy buồn và không thể chấp nhận kết quả việc làm không như mong muốn.
D.Lấy làm tiếc và cảm thấy đau khổ, day dứt khi nhận ra điều lầm lỗi của mình.
Câu 9 (2,0 điểm) : Qua văn bản trên, em rút ra được bài học gì? (Nêu ít nhất 2 bài học)
Câu 10 (2,0 điểm): Có bạn cho rằng hành động bơi theo dòng nước của Rô Ron vừa đáng
trách vừa không đáng trách. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?
PHẦN II – PHẦN VIẾT : (4,0 điểm)
Có chuyến đi nào để lại trong em ấn tượng khó phai. Bằng bài văn khoảng 01 trang giấy,
hãy kể lại một chuyến đi đáng nhớ mà em đã trải qua.
Hết
Họ và tên học sinh: ................................................. Số báo danh: ...............................................
Giám thị thứ nhất: .................................................... Giám thị thứ hai: …………….……………
HƯỚNG DẪN CHẤM
BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Môn: Ngữ văn 6
Phần
Câu
Nội dung
Điểm
I
ĐỌC HIỂU
6,0
1
C
0,25
2
A
0,25