UBND THỊ XÃ NINH HÒA TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRẦN QUANG KHẢI
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 MÔN NGỮ VĂN - LỚP 7 Thời gian làm bài: 90 phút
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực
- Nắm được các kiến thức đã học về đọc hiểu văn bản, tiếng Việt, viết từ tuần 1 đến hết tuần 8.
- Xác đinh đúng vấn đề; trình bày các vấn đề một cách rõ ràng, chặt chẽ, khoa học.
2. Phẩm chất
- Chủ động, tích cực trong việc giải quyết vấn đề một cách hợp lí nhất.
- Trung thực trong kiểm tra, cẩn thận và tự lực làm bài.
II. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Mức độ nhận thức
TT
Nhận biết
Kĩ năng
Thông hiểu TNKQ TL TNKQ TL 0
0
5
3
Vận dụng TNKQ TL 2
0
Vận dụng cao TL TNKQ 0 0
Tổng % điểm 60
1
Đọc hiểu
2
0
1*
0
1*
0
1*
0
1*
40
Viết
Nội dung/đơn vị kiến thức Thơ năm chữ Kể về sự việc liên quan đến một nhân vật hoặc một sự kiện lịch sử
1,5
0,5
2,5
1,5
0
3,0
0
1,0
20
40
30
10
100
Tổng Tỉ lệ % Tỉ lệ chung
60%
40%
III. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
TT
Mức độ đánh giá
Kĩ năng
Đơn vị kiến thức/ kĩ năng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
I
3TN
Thơ năm chữ
Đọc hiểu
Nhận biết: - Nhận biết được thể thơ. - Nhận biết được cách gieo vần trong bài thơ. - Nhận biết được chủ thể trữ tình của bài thơ. Thông hiểu: - Hiểu được nội dung chính của bài thơ. - Hiểu được hình ảnh trong bài thơ.
5TN
2TL
1TL*
II
Viết
Kể về sự việc liên quan đến một nhân vật hoặc một sự kiện lịch sử
- Hiểu được nghĩa của từ ngữ trong bài thơ. - Hiểu được tác dụng của phó từ trong bài thơ. - Hiểu được tác dụng của biện pháp tu từ so sánh trong bài thơ. Vận dụng: - Trình bày suy nghĩ về ý nghĩa của 2 câu thơ cuối và trách nhiệm học tập của bản thân. - Ghi lại cảm xúc sau khi đọc bài thơ. Nhận biết: - Xác định được sự việc liên quan đến một nhân vật hoặc một sự kiện lịch sử mà bản thân thích. - Nhận biết được các chi tiết, sự việc, hình ảnh,… liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử đó. Thông hiểu: - Hiểu nội dung đề bài. - Biết gợi lại không gian, thời gian xảy ra câu chuyện hoặc các dấu tích liên quan đến nhân vật, sự kiện lịch sử đó. - Biết cách lập dàn ý cho bài viết… Vận dụng: - Vận dụng kỹ năng viết bài văn kể về sự việc liên quan đến một nhân vật hoặc một sự kiện lịch sử để tạo lập bài viết đúng đặc trưng thể loại. - Thuật lại diễn biến của sự việc theo trình tự: Mở đầu - diễn biến - kết thúc. Vận dụng cao: Bày tỏ vai trò, ý nghĩa hoặc tầm ảnh hưởng của sự việc đối với đời sống hoặc đối với nhận thức của bản thân về sự kiện lịch sử hoặc nhân vật đó.
3TN 20%
5TN 40%
2TL 30%
1TL* 10%
Tổng Tỉ lệ % Tỉ lệ chung
60%
40%
Ninh Đông, ngày 22 tháng 10 năm 2023
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG GIÁO VIÊN RA ĐỀ
Võ Thị Thanh Thuý H’ Thảo
IV. ĐỀ KIỂM TRA
UBND THỊ XÃ NINH HÒA TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRẦN QUANG KHẢI
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 MÔN NGỮ VĂN - LỚP 7 Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
I. ĐỌC HIỂU (6,00 điểm)
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
ĐƯA CON ĐI HỌC
Sáng nay mùa thu sang Cha đưa con đi học Sương đọng cỏ bên đường Nắng lên ngời hạt ngọc.
Lúa đang thì ngậm sữa Xanh mướt cao ngập đầu Con nhìn quanh bỡ ngỡ Sao chẳng thấy trường đâu?
Hương lúa tỏa bao la Như hương thơm đất nước Con ơi đi với cha Trường của con phía trước.
(Trích từ tập thơ “Khúc ca mới” 1966 - Tế Hanh)
B. Năm chữ D.Lục bát
B. Vần chân và vần liền D. Vần hỗn hợp
B. Gió mùa thu D. Sương trên cỏ bên đường
Câu 1. Bài thơ trên thuộc thể thơ: A.Bốn chữ C. Tự do Câu 2. Bài thơ có cách gieo vần là: A.Vần chân và vần cách C. Vần lưng và vần cách Câu 3. Người bày tỏ cảm xúc, suy nghĩ trong bài thơ là: A. Người conB. Người mẹ C. Người bàD. Người cha Câu 4. Nội dung nói đúng nhất chủ đề chính của bài thơ là: A. Ca ngợi tình cảm của cha dành cho con. B. Ca ngợi tình yêu quê hương, đất nước. C. Thể hiện niềm vui được đưa con đến trường của người cha. D. Thể hiện lòng biết ơn của người con với người cha. Câu 5. Theo em, hình ảnh “hạt ngọc” được hiểu là: A. Hạt nắng mùa thu C. Hương lúa mùa thu Câu 6. Em hiểu từ “bỡ ngỡ” trong câu thơ “Con nhìn quanh bỡ ngỡ” là:
B. Thời gian D. Mức độ
Từ đó, em có suy nghĩ gì về trách nhiệm học tập của bản thân?
A.Có cảm giác sợ sệt trước những điều mới lạ. B.Cảm thấy lo lắng không yên tâm về một vấn đề gì đó. C.Có cảm giác ngỡ ngàng, lúng túng vì còn mới lạ chưa quen. D.Có cảm giác lạ lẫm, bối rối trước mọi việc. Câu 7. Phó từ “đang” trong dòng thơ “Lúa đang thì ngậm sữa” dùng để bổ sung ý nghĩa: A. Sự tiếp diễn C. Sự lặp lại Câu 8. Dòng giải nghĩa đúng nhất tác dụng chủ yếu của biện pháp tu từ so sánh được sử dụng trong câu thơ “Hương lúa tỏa bao la / Như hương thơm đất nước” là: A. Làm cho sự vật trở nên gần gũi với con người. B. Làm cho câu thơ giàu nhịp điệu. C. Làm cho câu thơ sinh động, gợi hình, gợi cảm. D. Nhấn mạnh, làm nổi bật đối tượng được nói đến trong câu thơ. Câu 9.Tác giả muốn nhắn gởi điều gì với người con qua hai câu thơ cuối? “Con ơi đi với cha Trường của con phía trước.” Câu 10. Viết đoạn văn ngắn (dài khoảng từ 5 đến 7 câu) ghi lại cảm xúc của em sau khi đọc bài thơ trên.
II. VIẾT (4,00 điểm) Các em đã học và đọc nhiều câu chuyện lịch sử, hãy viết bài văn kể về sự việc liên
quan đến một nhân vật hoặc một sự kiện lịch sử mà em yêu thích.
--- HẾT ---
V. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA
UBND THỊ XÃ NINH HÒA TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRẦN QUANG KHẢI HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 MÔN NGỮ VĂN - LỚP 7
HƯỚNG DẪN CHẤM (Hướng dẫn chấm này có 03 trang)
A. YÊU CẦU CHUNG - Giáo viên chấm bài cần bám sát Hướng dẫn chấm; - Do đặc trưng bộ môn, giáo viên tránh đếm ý cho điểm một cách máy móc; - Cần linh hoạt trong biểu điểm, song tổng số điểm trong mỗi câu không thay đổi. Nếu có thay đổi thang điểm của các ý phải được thống nhất trong giáo viên chấm; - Cần trân trọng bài làm của thí sinh có sáng tạo, có cảm xúc riêng và thuyết phục cao; - Điểm toàn bài theo thang điểm 10,00 giám khảo ghi điểm lẻ đến 0,25 và không làm tròn số. B. YÊU CẦU CỤ THỂ
Đáp án Điểm Câu
ĐỌC HIỂU 6,00 I.
B 0,50 1
A 0,50 2
D 0,50 3
A 0,50 4
D 0,50 5
C 0,50 6
B 0,50 7
0,50 8
0,50
9
0,50
C - Qua hai câu thơ cuối, tác giả muốn nhắn gởi với người con:Trên bước đường đến trường của con luôn có cha ở bên sẵn sàng chia sẻ, đồng hành, quan tâm dìu dắt.Trường học có nhiều điều tuyệt vời đang chờ đón con. Tương lai của con rộng mở phía trước.Cha luôn yêu thương, tin tưởng và hi vọng ở con. - Từ đó, em có suy nghĩ về trách nhiệm học tập của bản thân: Để đền đáp công ơn sinh thành, dạy bảo của cha mẹ, em phải luôn rèn luyện, tu dưỡng đạo đức, học tập chăm chỉ. Chỉ có phấn đấu học tập không ngừng, trau dồi bản thân thật tốt mới giúp em trở thành người có ích trong tương lai. Có như vậy mới không phụ sự mong mỏi, hi vọng của cha mẹ.
10
0,25
0,75
Viết đoạn văn ngắn (dài khoảng từ 5 đến 7 câu) ghi lại cảm xúc của em sau khi đọc bài thơ: * Yêu cầu về hình thức: - Viết đúng hình thức của đoạn văn; đảm bảo dung lượng (5-7 câu). - Diễn đạt rõ ràng, mạch lạc; không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Đoạn văn sáng tạo, có cách diễn đạt mới mẻ. * Yêu cầu về nội dung: HS có thể triển khai vấn đề theo nhiều cách. Có thể theo định hướng sau: - Nêu cảm nghĩ chung về bài thơ. Dẫn ra khổ thơ, đoạn thơ có nội dụng hoặc nghệ thuật đặc sắc mang lại cho em nhiều cảm xúc. - Nêu cụ thể cảm xúc của em về yếu tố nội dung hoặc nghệ thuật đặc sắc khiến em yêu thích. - Khái quát lại suy nghĩ của bản thân về yếu tố đã mang lại cảm xúc ấy. (- Cảnh vật thiên nhiên mùa thu trong trẻo, thanh bình, tươi đẹp trên đường đi học: Sương đọng cỏ, nắng lên, lúa xanh đang ngậm sữa xanh mướt, hương lúa thơm. - Tình yêu thiên nhiên, yêu quê hương đất nước tha thiết. - Tình cha yêu thương con: cha đưa con đi học, luôn đồng hành, quan tâm, tin tưởng con. - Bài thơ lắng đọng suy ngẫm yêu thương, biết ơn cha, trân trọng ký ức tuổi thơ, tự hào về quê hương. - Nghệ thuật: Kết hợp biểu cảm với miêu tả và tự sự; sử dụng các hình ảnh nhân hoá, so sánh, câu hỏi tu từ; giọng thơ nhẹ nhàng, tha thiết.)
II. VIẾT 4,00
0,25
b. 0,25 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn: Mở bài: Giới thiệu được sự việc; Thân bài: Kể diễn biến các sự việc treo trình tự; Kết bài: Nêu được suy nghĩ, ấn tượng về sự việc được kể. Xác định đúng đề tài: Kể về sự việc liên quan đến một nhân vật hoặc một sự kiện lịch sử.
c. Kể diễn biến các sự việc theo trình tự:
2,50
HS có thể triển khai các ý theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: - Giới thiệu sự việc và nêu lý do hoặc hoàn cảnh người viết thu thập tư liệu liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử đó. - Gợi lại không gian, thời gian xảy ra câu chuyện hoặc các dấu tích liên quan đến nhân vật, sự kiện lịch sử được nhắc đến. - Thuật lại diễn biến của sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử theo trình tự: Mở đầu - diễn biến - kết thúc. - Sử dụng tư liệu, trích dẫn và kết hợp kể chuyện với miêu tả. - Nêu vai trò, ý nghĩa hoặc tầm ảnh hưởng của sự việc đối với đời sống hoặc đối với nhận thức về sự kiện lịch sử hoặc nhân vật.
d. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo chuẩn chính tả, chuẩn ngữ pháp của 0,50 câu, ngữ nghĩa của từ.
e. 0,50
Sáng tạo Bố cục mạch lạc; có những liên hệ hợp lý; bài viết lôi cuốn, hấp dẫn. Căn cứ vào khung điểm và thực tế bài làm của học sinh, giáo viên linh hoạt định điểm sát với từng phần, đảm bảo đánh giá đúng trình độ của học sinh, không đếm ý cho điểm. Khuyến khích những bài viết sáng tạo, giàu cảm xúc, diễn đạt tốt.
Ninh Đông, ngày 22 tháng 10 năm 2023
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG GIÁO VIÊN RA ĐỀ
Võ Thị Thanh Thuý H’ Thảo