MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2021-2022 Môn: Ngữ văn – Lớp 7
PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC TRƯỜNG TH-THCS NGUYỄN TRÃI
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA
- Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học (từ tuần 1 đến tuần
8) so với yêu cầu đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục.
- Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về học lực của học sinh. Trên cơ sở đó, giáo viên có kế hoạch dạy học phù hợp với từng đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn. II. MA TRẬN Mức độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng số
Vận dụng cao
Lĩnh vực nội dung I. Đọc hiểu Tiêu chí lựa chọn ngữ liệu: Đoạn văn bản
- Nội dung của đoạn trích - Chức vụ ngữ pháp của đại từ
Bày tỏ ý kiến/ cảm nhận của cá nhân về vấn đề (từ đoạn trích).
- Phương thức biểu đạt, yếu tố miêu tả - Từ và cấu tạo từ (quan hệ từ, đại từ, từ láy , từ ghép)
3.5 3.0 30 %
1 1.0 10%
1 1.0 10 %
5 5.0 50%
Viết bài văn biểu cảm
1 5.0 50%
1 5.0 50%
- Số câu - Số điểm - Tỉ lệ II. Làm văn - Số câu - Số điểm - Tỉ lệ
3 3.0 30%
1 1.0 10%
1 1.0 10%
6 10.0 100%
1 5.0 50%
Tổng số câu Số điểm Tỉ lệ
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2021-2022 Môn: Ngữ văn – Lớp 7
PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC TRƯỜNG TH-THCS NGUYỄN TRÃI
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Vận dụng cao Thông hiểu BẢNG ĐẶC TẢ Chủ đề
Đọc – hiểu văn bản
Vận dụng - Bày tỏ ý kiến/ cảm nhận của cá nhân về vấn đề được đặt ra từ đoạn trích
- Hiểu được nội dung của đoạn trích - Chức vụ ngữ pháp của đại từ
lập văn Tạo lập văn bản biểu cảm về con vật nuôi.
Tạo bản
Nhận biết - Nhận ra phương thức biểu đạt chính của đoạn trích. - Nhận biết được yếu tố miêu tả được sử dụng trong câu văn. - Nhận biết được đại từ, quan hệ từ, từ láy, từ ghép trong câu văn
PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I (2021-2022) TRƯỜNG TH&THCS NGUYỄN TRÃI MÔN NGỮ VĂN – LỚP 7 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) I. ĐỌC – HIỂU (5,0 điểm). Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu: “Tuổi thơ tôi đã hằn sâu trong kí ức những ngọn núi trông xa lấp lánh như kim cương, lúc xanh mờ, khi xanh thẫm, lúc tím lơ, khi rực rỡ như núi ngọc màu xanh. Những năm tháng xa quê, dông tố cuộc đời tưởng chừng cuốn bay tất cả, nhưng trong tâm tư tôi những dòng sông quê mênh mông vẫn cuồn cuộn chảy, những dòng kinh biêng biếc vẫn lặng lờ trôi. Tôi yêu những cánh đồng bao la vàng rực ngày mùa, mù mù khói rạ, thơm vị mía lùi và trắng xóa sương mù sau Tết. Yêu cả tiếng chuông chùa ngân thăm thẳm canh khuya. Tôi yêu ánh nắng chiều tà trải màu vàng tái trên rẫy khoai mì, nghiêng nghiêng bên triền núi. Biết bao đêm trăn trở, tôi viết bao trang về con lạch nhỏ cạn lờ chảy qua bến Miễu, cát vàng xâm xấp nước. Tôi yêu màu đá xám đen, tấm phên xơ xác che nắng cho người đập đá. Tôi nhớ ngọn cỏ phất phơ giữa đồng nước lớn, cây cà na trái nặng chùm chùm, cây gáo mồ côi, cây gáo đôi im lìm xa ngoài đồng bãi. Như con chiên ngoan mơ về miền “Đất Hứa”, tôi da diết mong gặp lại cây đa bến Miễu, cây me già Đá Chẹt, con đường quanh co lồi lõm lên Pháo Đài. Tôi nhớ những dòng nước lấp lánh từ triền đá cao ào ào đổ xuống, róc rách len vào khe đá rồi thong thả bò qua con đường trải đá chảy xuống xóm làng. (Sách giáo khoa Ngữ văn 7, tập I, trang 89) Câu 1: ( 1,0 điểm) Xác định phương thức biểu đạt và nội dung chính của đoạn trích trên. Câu 2: (1,0 điểm) Xác định ít nhất hai từ láy, hai từ ghép có trong câu văn in đậm và cho biết các từ ấy thuộc loại từ láy, từ ghép gì? Câu 3: (1,0 điểm) Tìm một quan hệ từ, một đại từ được dùng trong câu văn gạch dưới. Nêu chức vụ ngữ pháp của đại từ trong câu đó. Câu 4: (1,0 điểm) Tìm ít nhất bốn yếu tố miêu tả có trong đoạn trích trên. Câu 5: (1,0 điểm) Khi đi xa, em có nhớ quê hương của mình hay không ? Vì sao? II. LÀM VĂN ( 5,0 điểm) Viết bài văn biểu cảm về một con vật nuôi mà em yêu quý. *************************
PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC TRƯỜNG TH&THCS NGUYỄN TRÃI
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021-2022 MÔN :NGỮ VĂN 7 Thời gian: 90 phút (KKGĐ)
HƯỚNG DẪN CHẤM
(Hướng dẫn chấm này có 2 trang) I. Hướng dẫn chung: - Giáo viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của học sinh, tránh trường hợp đếm ý cho điểm. - Cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng đáp án và thang điểm; khuyến khích những bài viết có ý tưởng riêng và giàu chất văn. - Giáo viên cần vận dụng đầy đủ các thang điểm. Tránh tâm lí ngại cho điểm tối đa (Một bài làm đạt điểm tối đa có thể vẫn còn có những sai sót nhỏ.) - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm. Sau đó, làm tròn số đúng theo quy định. II. Đáp án và thang điểm A. ĐỌC- HIỂU (5.0 điểm)
Nội dung, yêu cầu cần đạt
Câu 1
Điểm 0,5 đ 0,5 đ
2
3
4
0,25 đ 0,25 đ 0,5 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,5 đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ
5
- Phương thức biểu đạt chính: Biểu cảm - Nội dung: Tình yêu và nỗi nhớ quê hương khi xa quê của nhân vật tôi. - Học sinh nêu đúng hai từ láy, hai từ ghép: + Từ láy: mênh mông, cuồn cuộn (biêng biếc ) + Từ ghép: năm tháng, dông tố (cuộc đời, tâm tư, dòng sông , dòng kinh) - Nêu đúng loại từ láy, từ ghép - Tìm và nêu đúng đại từ, quan hệ từ: + Đại từ: Tôi + Quan hệ từ: và - Xác định đúng chức vụ ngữ pháp của đại từ: Chủ ngữ - Nêu đúng bốn yếu tố miêu tả + những ngọn núi trông xa lấp lánh như kim cương + lúc xanh mờ + khi xanh thẫm + lúc tím lơ + khi rực rỡ như núi ngọc màu xanh … - Học sinh trả lời: Nhớ (không) - Giải thích được lí do + Mức 1: Giải thích thuyết phục, cách diễn đạt trôi chảy + Mức 2: Có giải thích những chưa thuyết phục 0,25đ 0,75 0,5đ
+ Mức 3: Có giải thích nhưng không thuyết phục, diễn đạt chưa tốt + Mức 4: Chưa giải thích. 0,25đ 0đ
B. LÀM VĂN ( 5,0 điểm)
Điểm cầu
Yêu chung
0,25 đ
0,25 đ *Yêu cầu cụ thể:
4,0 đ 0,5 đ 3,0 đ 0,5 đ
0,25đ .
0,25đ
Tiêu chí - Xác định đúng đối tượng biểu cảm và vận dụng tốt phương pháp làm văn biểu cảm. - Bài văn trình bày mạch lạc, vận dụng được các cách lập ý để làm bài văn biểu cảm. - Bố cục đảm bảo ba phần, trình bày sạch sẽ, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. a. Đảm bảo cấu trúc bài văn biểu cảm:Trình bày đầy đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. b. Xác định đúng đối tượng biểu cảm: con vật nuôi mà em yêu quý c. Triển khai bài văn theo trình tự hợp lí: * Mở bài: Giới thiệu về con vật nuôi và tình cảm với nó * Thân bài: - Biểu cảm về những hình dáng của con vật nuôi: màu lông, đôi mắt, cái đuôi, đôi tai… - Biểu cảm về những hành động, cử chỉ,… của con vật nuôi - Biểu cảm về những kỉ niệm sâu sắc với con vật nuôi. - Tưởng tượng về những cảm xúc khi xa hoặc mất đi con vật nuôi. * Kết bài: Khẳng định lại tình cảm, suy nghĩ của bản thân đối với con vật nuôi. d. Sáng tạo: Sáng tạo trong việc lựa chọn các chi tiết, hình ảnh để thể hiện tình cảm, cảm xúc; trong việc sử dụng ngôn ngữ... e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu