SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
TRƯỜNG THPT HỒ NGHINH
(Đề gồm có 03 trang)
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024-2025
Môn: SINH HỌC – Lớp 11
Thời gian: 45 phút
(không kể thời gian giao đề)
Họ và tên: .............................................................. Số báo danh: ........ Mã đề 111
I. PHÂ4N TRẮC NGHIỆM (7,0 ĐIÊ;M)
Câu 1. Cây ở trên cạn hút nước chủ yếu thông qua bộ phận nào?
A. Rễ và lá. B. Rê1. C. La3. D. Thân.
Câu 2. Phát biểu nào sau đâu là đúng khi nói về khái niệm hô hấp ở thực vật?
A. hấp quá trình khử các hợp chất hữu phức tạp thành CO2 H2O, đồng thời giải
phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
B. Hô hấp là quá trình oxi hóa các hợp chất hữu cơ đơn giản thành CO2 H2O, đồng thời giải
phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
C. hấpquá trình phân giải các hợp chất hữu phức tạp, phổ biếncarbohydrate thành
các chất đơn giản, đồng thời tạo ra ATP và nhiệt năng.
D. hấp là quá trình phân giải các hợp chất hữu cơ đơn giản, phổ biến là carbohydrate thành
CO2 và H2O, đồng thời tạo ra ATP nhiệt năng.
Câu 3. Phát biểu nào sai khi nói về quá trình khử nitrate ở thực vật?
A. Amino acid là sản phẩm cuối cùng của quá trình khử nitrate.
B. Enzyme nitrate reductase xúc tác cho phản ứng chuyển NO3- thành NO2-.
C. Quá trình khử nitrate có sự tham gia của enzyme nitrate reductase.
D. Quá trình chuyển nitrogen từ dạng NO3- thành dạng NH4+ gọi là quá trình khử nitrate.
Câu 4. Hệ sắc tố quang hợp phân bố ở vị trí nào?
A. Xoang thylakoid. B. Ti thể. C. Chất nền stroma. D. Màng thylakoid.
Câu 5. Bước sóng ánh sáng nào có hiệu quả tốt nhất đối với tổng hợp các amino acid và protein?
A. Vàng. B. Đỏ. C. Xanh lục. D. Xanh tím.
Mã đề 111 Trang Seq/4
Câu 6. Nồng độ NH4+ trong cây là 0, 2%, trong đất là 0, 05% cây sẽ nhận NH4+ bằng cơ chế nào?
A. Hấp thụ thụ động. B. Hấp thụ chủ động. C. Thẩm thấu. D. Khuếch tán.
Câu 7. Khi tế bào khí khổng no nước thì …
A. thành dày căng ra làm cho thành mỏng co lại, khí khổng mở ra.
B. thành mỏng căng ra, thành dày co lại làm cho khí khổng mở ra.
C. thành mỏng căng ra làm cho thành dày căng theo, khí khổng mở ra.
D. thành dày căng ra làm cho thành mỏng căng theo, khí khổng mở ra.
Câu 8. Vai trò nào dưới đây không phải của quang hợp?
A. Tạo chất hữu cơ nuôi sống toàn bộ sinh giới. B. Tích lũy năng lượng cho cây.
C. Cân bằng nhiệt độ của môi trường. D. Điều hòa không khí.
Câu 9. Căn cứ vào đâu để phân biệt các nhóm thực vật C3, C4?
A. Sự khác nhau về cấu tạo mô giậu của lá.
B. Có hiện tượnghấp sáng hay không hiện tượng hô hấp sáng.
C. Sự khác nhau ở các phản ứng sáng.
D. Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên là loại đường có bao nhiêu carbon.
Câu 10. Mạch rây được cấu tạo tnhững tnh phần nào sau đây?
A. ng rây và tế o kèm. B. Các quản o và ống rây.
C. Ống rây và mạch gỗ. D. Mạch gvà tế o kèm.
Câu 11. Rễ cây có thể hấp thụ nitrogene ở dạng nào sau đây?
A. NH
4
+
B. NO. C. N2O. D. N2.
Câu 12. Sinh vật sử dụng chất cơ, ớc, CO2 năng lượng ánh sáng để tổng hợp nên các
chất hữu cơ cần thiết cho cơ thể và tích lũy năng lượng thuộc kiểu dinh dưỡng?
A. Quang tự dưỡng. B. Quang dị dưỡng. C. Hóa dị dưỡng. D. Hóa tự dưỡng.
Câu 13. Dịch mạch gỗ chủ yếu gồm những thành phần nào?
Mã đề 111 Trang Seq/4
A. Sucrose, amino acid, vitamin. B. nước và các ion khoáng.
C. các hợp chất hữu cơ tổng hợp ở rễ. D. Sucrose, các ion khoáng.
Câu 14. Quá trình lên men và hô hấp hiếu khí có giai đoạn chung nào sau đây?
A. Chuỗi truyền electron hô hấp. B. Tổng hợp Axetyl – CoA.
C. Đường phân. D. Chu trình Kreps.
Câu 15. Quá trình chuyển hóa năng lượng trong sinh giới gồm các giai đoạn theo thứ tự nào sau
đây?
A. Giai đoạn phân giải → giai đoạn huy động năng lượng → giai đoạn tổng hợp.
B. Giai đoạn huy động năng lượng → giai đoạn tổng hợp→ giai đoạn phân giải.
C. Giai đoạn huy động năng lượng → giai đoạn phân giải → giai đoạn tổng hợp.
D. Giai đoạn tổng hợp → giai đoạn phân giải → giai đoạn huy động năng lượng.
Câu 16. Người ta tiến hành thí nghiệm đánh dấu Oxygen phóng xạ (O18) vào phân tử glucose.
Sau đó sử dụng phân tử glucose này làm nguyên liệu hấp thì Oxygen phóng xạ sẽ được tìm
thấy ở sản phẩm nào sau đây của quá trình hô hấp?
A. ATP B. H2O C. NADH D. CO2
Câu 17. Sản phẩm của pha sáng gồm những gì?
A. Carbohydrate, CO2. B. ATP, NADPH.
C. ADP, NADPH, O2. D. ATP, NADPH, O2.
Mã đề 111 Trang Seq/4
Câu 18. Hoạt động nào không phải dấu hiệu đặc trưng của trao đổi chất chuyển hóa năng
lượng ở sinh vật?
A. Phân giải các chất từ môi trường và hấp thụ các chất.
B. Biến đổi các chất kèm theo chuyển hóa năng lượng ở tế bào.
C. Tiếp nhận các chất từ môi trường và vận chuyển các chất.
D. Đào thải các chất vào môi trường và điều hoà cơ thể.
Câu 19. Trong giới hạn sinh thái của mỗi loài thực vật, tốc độ hấp thụ nước và nguyên tố khoáng
phụ thuộc như thế nào vào nhiệt độ?
A. Tốc độ hấp thụ nước và nguyên tố khoáng tỉ lệ thuận với sự tăng nhiệt độ.
B. Tốc độ hấp thụ nước và nguyên tố khoáng không thay đổi khi nhiệt độ tăng hoặc giảm.
C. Tốc độ hấp thụ nước và nguyên tố khoáng tỉ lệ nghịch với sự tăng nhiệt độ.
D. Tốc độ hấp thụ nước và nguyên tố khoáng không phụ thuộc vào yếu tố nhiệt độ.
Câu 20. Đâu không phải là vai trò của nước đối với cơ thể thực vật?
A. Là thành phần cấu tạo của tế bào thực vật.
B. Là nguyên liệu, môi trường của các phản ứng sinh hóa.
C. Điều tiết các quá trình sinh lí trong cơ thể.
D. Điều hòa nhiệt độ của cơ thể thực vật.
Câu 21. Sinh vật nào sau đây có phương thức sống tự dưỡng?
A. Thực vật. B. Động vật. C. Côn trùng. D. Nấm.
II. PHÂ4N TỰ LUẬN (3,0 ĐIÊ;M)
Câu 1: Vì sao nói “Quá trình thoát hơi nước là một tai hoạ tất yếu của cây”? (1,0 điểm)
Câu 2: Cho đồ thị hình bên:
a) Đồ thị hình bên biểu diễn về vấn đề gì? (0,25 điểm)
b) Hãy diễn giải nội dung vấn đề đồ thị đang biểu diễn. (0,75 điểm)
Câu 3: Hãy giải thích sao để bảo quản hiệu quả các loại hạt, cần đưa độ ẩm của hạt về 10-
13%, sau đó cất giữ hạt trong các dụng cụ có nắp đậy, hoặc trong kho kín? (1,0 điểm)
----------------HẾT------------------------
Mã đề 111 Trang Seq/4