
SỞ GD VÀ ĐT HẢI DƯƠNG
TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I, NĂM HỌC 2021-2022
Môn: SINH HỌC – Ban KHXH
Thời gian làm bài: 45 phút (không tính thời gian giao đề)
Số câu hỏi của đề thi: 40 câu – Số trang: 04 trang
- Họ và tên thí sinh: .................................................... - Số báo danh : ........................
Câu 1. Đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến vì
A. làm biến đổi cấu trúc gen dẫn tới cơ thể sinh vật không kiểm soát được quá trình tái bản của gen.
B. làm gen bị biến đổi dẫn tới không kế tục vật chất di truyền qua các thế hệ.
C. làm sai lệch thông tin di truyền dẫn tới làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp prôtêin.
D. làm ngừng trệ quá trình phiên mã, không tổng hợp được prôtêin.
Câu 2. Đột biến lệch bội là sự biến đổi số lượng nhiễm sắc thể liên quan tới
A. một, một số hoặc toàn bộ các cặp NST.
B. một số cặp nhiễm sắc thể.
C. một số hoặc toàn bộ các cặp nhiễm sắc thể.
D. một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.
Câu 3. Triplet 3'TAG5' mã hóa axit amin izôlơxin, tARN vận chuyển axit amin này có anticôđon là
A. 3'UAG5'. B. 3'GUA5'. C. 5'AUX3'. D. 3'GAU5'.
Câu 4. Loại axit nuclêic tham gia vào thành phần cấu tạo nên ribôxôm là
A. mARN. B. tARN. C. rARN. D. ADN.
Câu 5. Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, sợi cơ bản có đường kính:
A. 700nm. B. 11nm. C. 300nm. D. 30nm.
Câu 6. Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Vùng vận hành (O) là nơi ARN pôlimeraza bám vào khởi đầu phiên mã.
B. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac.
C. Khi gen cấu trúc A và gen cấu trúc Z đều phiên mã 5 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 5 lần.
D. Khi môi trường không có Lactôzơ thì gen điều hòa (R) không phiên mã.
Câu 7. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, gen điều hòa mã hóa protein nào sau
đây?
A. Protein Lac A. B. Protein ức chế. C. Protein Lac Y. D. Protein Lac Z.
Câu 8. Giai đoạn hoạt hoá axit amin của quá trình dịch mã diễn ra ở:
A. màng nhân B. tế bào chất
C. nhân con D. nhân
Câu 9. Trình tự nuclêôtit trong ADN có tác dụng bảo vệ và làm các NST không dính vào nhau nằm ở
A. vùng đầu mút NST. B. điểm khởi sự nhân đôi
C. tâm động. D. eo thứ cấp.
Câu 10. Biến đổi trên một cặp nuclêôtit của gen phát sinh trong nhân đôi ADN được gọi là
A. đột biến gen. B. đột biến điểm.
C. thể đột biến. D. đột biến
Câu 11. Dạng đột biến NST nào sau đây làm thay đổi cấu trúc NST?
A. Chuyển đoạn. B. Dị đa bội. C. Đa bội. D. Lệch bội.
Câu 12. Loại đột biến nào sau đây thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một nhiễm sắc
thể?
A. Mất đoạn nhiễm sắc thể. B. Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
C. Chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể khác nhau. D. Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 13. Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.Đột biến thay thế một cặp nucleotit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
II. Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
III. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một cặp nucleotit.
IV. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
Câu 14. Làm khuôn mẫu cho quá trình phiên mã là nhiệm vụ của
MÃ ĐỀ THI: 132