
SỞ GD& ĐT BẮC GIANG
TRƯỜNG THPT NGÔ SĨ LIÊN
(Đề thi gồm 3 trang)
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2023 - 2024
Môn: SINH HỌC 12
Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi 103
Họ và tên học sinh: .............................................................................................Lớp.....................
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 7 ĐIỂM)
Câu 1: Sự phát sinh đột biến gen phụ thuộc vào
A. cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến và cấu trúc của gen.
B. mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình.
C. sức đề kháng của từng cơ thể.
D. điều kiện sống của sinh vật.
Câu 2: Một cơ thể có kiểu gen aaBbDdEe giảm phân tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử
A. 4B. 2C. 16 D. 8
Câu 3: Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các gen phân ly độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và
không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, có mấy kết luận đúng về kết quả của phép lai AaBbDdEe ×
AaBbDdEe?
I. Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm 9/256
II. Có 8 dòng thuần chủng được tạo ra từ phép lai trên
III. Tỉ lệ có kiểu gen khác bố mẹ là 3/4
IV. Tỷ lệ con có kiểu gen chứa 2 cặp gen đồng hợp tử lặn và 2 cặp gen dị hợp tử là 3/32
A. 3B. 1C. 4D. 2
Câu 4: Làm khuôn mẫu cho quá trình dịch mã là nhiệm vụ của
A. mạch mã hoá. B. mạch mã gốc. C. tARN. D. mARN.
Câu 5: Cho phép lai P: AaBbDd x AabbDD. Tỉ lệ kiểu gen AaBbDd được hình thành ở F1 là
A. 1/4. B. 1/16. C. 1/8. D. 3/16.
Câu 6: Ở người, hội chứng Claiphentơ là dạng đột biến
A. thể không (2n – 2) B. thể bốn (2n + 2).
C. thể một (2n – 1) D. thể ba (2n + 1).
Câu 7: Xét đột biến gen do 5BU, thì từ dạng tiền đột biến đến khi xuất hiện gen đột biến phải qua
A. 1 lần nhân đôi. B. 2 lần nhân đôi.
C. 4 lần nhân đôi. D. 3 lần nhân đôi.
Câu 8: Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử
ARN được gọi là:
A. anticodon. B. mã di truyền. C. gen. D. codon.
Câu 9: Theo mô hình operon Lac, vì sao prôtêin ức chế bị mất tác dụng?
A. Vì prôtêin ức chế bị phân hủy khi có lactôzơ.
B. Vì lactôzơ làm mất cấu hình không gian của nó.
C. Vì lactôzơ làm gen điều hòa không hoạt động.
D. Vì gen cấu trúc làm gen điều hoà bị bất hoạt.
Câu 10: Khi nào thì prôtêin ức chế làm ngưng hoạt động của Opêron Lac?
A. Khi môi trường có nhiều lactôzơ. B. Khi môi trường không có lactôzơ.
C. Khi môi trường có lactôzơ D. Khi có hoặc không có lactôzơ.
Câu 11: Trong các dạng đột biến gen, dạng nào thường gây biến đổi nhiều nhất trong cấu trúc của prôtêin
tương ứng, nếu đột biến không làm xuất hiện bộ ba kết thúc?
A. Thêm một cặp nuclêôtit. B. Thay thế một cặp nuclêôtit.
C. Mất một cặp nuclêôtit. D. Mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit.
Câu 12: Trên một cánh của một nhiễm sắc thể ở một loài thực vật gồm các đoạn có kí hiệu như sau:
ABCDEFGH. Do đột biến, người ta nhận thấy nhiễm sắc thể bị đột biến có trình tự các đoạn như sau:
ABCDEDEFGH. Dạng đột biến đó là
A. lặp đoạn. B. thêm đoạn. C. đảo đoạn. D. chuyển đoạn không hỗ.
Câu 13: Quá trình dịch mã kết thúc khi
A. Riboxom rời khỏi mARN và trở lại dạng tự do với 2 tiểu đơn vị lớn và bé.
B. Riboxom tiếp xúc với 1 trong các bộ ba UAU, UAX, UXG.
Trang 1/3 - Mã đề thi 103