MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021-2022 Môn: SINH HỌC - LỚP 7

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Cộng

Vận dụng cao

TNKQ

TNKQ

TNKQ

TL

TL

TL Những điểm giống và khác nhau giữa trùng roi và thực vật

TNKQ - Cách dinh dưỡng của trùng roi. - Hình thức sinh sản của trùng biến hình. - Đặc điểm cấu tạo của trùng giày.

Tên chủ đề (nội dung, Chủ đề: Động vật nguyên sinh

TL - Vật chủ trung gian truyền bệnh sốt rét. - Điểm khác nhau giữa trùng biến hình và trùng kiết lị về cấu tạo. - Vì sao bệnh sốt rét hay xảy ra ở miền núi.

3 câu 1 điểm 10%

3 câu 1 điểm 10%

1 2 điểm 20%

Số câu Số điểm Tỉ lệ Chủ đề 2: Ngành Ruột khoang

- Đặc điểm hình di dạng ngoài, chuyển, sinh sản của Thủy Tức. - Di chuyển của Sứa. - Nơi sống của ruột khoang - Đặc điểm chung của Ruột khoang

- Sự khác nhau trong sự sinh sản của san hô so với Thủy tức. - Vai trò của một số loại san hô. - Cành san hô thường dùng trang trí là bộ phận nào của chúng?

6 câu 2 điểm 20%

3 câu 1 điểm 10%

Số câu Số điểm Tỉ lệ Chủ đề 3: Giun Dẹp

- Nơi kí sinh của giun dẹp. - Đặc điểm một số giun dẹp

Vì sao trâu, bò nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều?

- Con đường xâm nhập vào cơ thể vật chủ của giun dẹp. - Vòng đời sán lá gan - Đặc điểm giúp sán lá gan di chuyển được trong môi trường kí sinh.

3 câu 1 điểm 10%

3 câu 1 điểm 10%

1 câu 1 điểm 10%

19 câu 10 đ

12 câu 4,0 đ 40%

4 câu 3,0 đ 30%

2 câu 2,0 đ 20%

1 câu 1,0 đ 10%

100%

Số câu Số điểm Tỉ lệ TS câu TS điểm Tỉ lệ

Trường TH& THCS Nguyễn Trãi

KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

Họ và tên: ………………………… Lớp: ……………………………….

Năm học: 2021-2022 Môn: Sinh học - Lớp: 7 (Thời gian: 45 phút)

Điểm:

Nhận xét của giáo viên:

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM. (7.0 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái A,B,C,D ở trước phương án trả lời em cho là đúng nhất. Câu 1. Phương thức dinh dưỡng của trùng roi xanh là A. dị dưỡng.

B. tự dưỡng.

C. vừa tự dưỡng vừa dị dưỡng. D. quang dị dưỡng.

Câu 2. Khi gặp điều kiện thuận lợi, trùng biến hình sinh sản theo hình thức A. phân đôi cơ thể. B. mọc chồi.

C. tiếp hợp. D. tái sinh.

Câu 3. Trùng giày là động vật đơn bào nhưng cấu tạo đã phân hóa thành nhiều bộ phận như: A. nhân lớn và nhân nhỏ. B. nhân, miệng, hầu.

C. nhân lớn, nhân nhỏ, không bào co bóp, miệng, hầu. D. roi, nhân lớn, nhân nhỏ, miệng, hầu.

Câu 4. Vật chủ trung gian truyền bệnh sốt rét là A. ốc gạo. B. muỗi Anôphen.

C. giun đũa. D. muỗi thường.

Câu 5. Trùng kiết lị có cấu tạo rất giống trùng biến hình, chỉ khác nhau ở chỗ A.trùng kiết lị có thêm roi bơi. B. trùng kiết lị có nhiều nhân hơn.

C. trùng kiết lị có chân giải ngắn. D. trùng kiết lị có miệng.

Câu 6. Nguyên nhân nào sau đây không phải là nguyên nhân chủ yếu làm bệnh sốt rét hay xảy ở miền núi A. đồng bào miền núi chưa có hình thành thói quen mắc màn khi đi ngủ.

B. địa hình của các địa phương miền núi tạo điều kiện thuận lợi cho muỗi Anophen phát triển: Cây cối rậm rạp, có nhiều vũng nước đọng.

C. điều kiện sống còn khó khăn, vấn đề môi trường không được đảm bảo.

D. chưa hình thành thói quen rửa tay trước khi ăn.

Câu 7. Thủy tức có hình dạng A. dạng trụ dài, đối xứng tỏa tròn. B. hình trụ dài, đối xứng hai bên .

C.hình dẹp, đối xứng hai bên. D. hình đế giày.

Câu 8. Thủy tức di chuyển bằng A. luồn lách trong môi trường sống. B. dùng roi xoáy vào nước tiến về phía trước .

C. kiểu sâu đo và kiểu lộn đầu. D. dùng lông bơi.

Câu 9. Khi đầy đủ thức ăn, thủy tức thường sinh sản bằng cách A. tiếp hợp. B. tái sinh . C. sinh sản hữu tính. D. mọc chồi.

Câu 10. Sứa di chuyển bằng cách A. co bóp dù, đẩy nước qua lỗ miệng và tiến về phía ngược lại.

B. co bóp dù, đẩy nước qua lỗ miệng và tiến về phía trước.

C. sống bám nên không di chuyển.

D. dùng tua miệng tiến về phía trước theo kiểu sâu đo.

Câu 11. Những đại diện thuộc ngành ruột khoang sống ở biển gồm: A. Sứa, thủy tức, hải quỳ. B. Sứa, san hô, mực.

C. Hải quỳ, thủy tức, tôm. D. Sứa, san hô, hải quỳ.

Câu 12. Tuy rất khác nhau về kích thước, hình dạng và lối sống nhưng các loài ruột khoang đều có chung đặc điểm: A. đối xứng hai bên, ruột dạng túi. C.đối xứng tỏa tròn, ruột phân nhánh.

B. đối xứng tỏa tròn, ruột dạng túi. D. đối xứng hai bên, ruột phân nhánh.

Câu 13. Sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản vô tính mọc chồi A. ở san hô cơ thể con không tách rời mà dính liền vào cơ thể mẹ còn ở thủy tức cơ thể con sẽ tách khỏi cơ thể mẹ, tự kiếm thức ăn và có đời sống độc lập.

B. ở thủy tức cơ thể con không tách rời mà dính liền vào cơ thể mẹ còn ở san hô cơ thể con sẽ tách khỏi cơ thể mẹ, tự kiếm thức ăn và có đời sống độc lập.

C. ở san hô sinh sản vô tính bằng cách phân đôi cơ thể còn ở thủy tức sinh sản vô tính bằng cách mọc chồi.

D. ở thủy tức sinh sản vô tính bằng cách phân đôi cơ thể còn ở san hô sinh sản vô tính bằng cách mọc chồi.

Câu 14. Loại san hô nào sau đây là một trong các nguồn cung cấp nguyên liệu vôi cho xây dựng? A. San hô đá. B. Hóa thạch san hô.

C. San hô sừng hươu. D. San hô đen .

Câu 15. Cành san hô thường dùng trang trí là bộ phận nào của cơ thể chúng? A. khung xương đá vôi của san hô. B. tầng keo.

C. hóa thạch san hô. D. tua miệng.

Câu 16. Sán lá gan là những giun dẹp thường kí sinh ở A. ruột non người. B. gan, mật trâu bò. C. máu người. D. ruột lợn (heo).

Câu 17. Loại giun dẹp nào sau đây sống kí sinh ở máu người A. sán lông. B. sán lá gan. C. sán bã trầu. D. sán lá máu.

Câu 18. Loài sán nào dưới đây trên thân gồm hàng trăm đốt sán, mỗi đốt đều mang một cơ quan sinh dục lưỡng tính? A. sán lá máu. C. sán bã trầu. D. sán lá gan. B. sán dây.

Câu 19. Ấu trùng sán lá máu có thể chui qua da người khi A. ăn phải thịt lợn gạo. B. tiếp xúc với nước ô nhiễm.

C. ăn phải kén sán lẫn trong rau. D. tiếp xúc với đất bẩn.

Câu 20. Vòng đời sán lá gan sẽ bị ảnh hưởng như thế nào nếu ấu trùng nở ra không gặp cơ thể ốc thích hợp? A. ấu trùng kết vỏ cứng, trở thành kén sán. B. trứng không thể nở thành ấu trùng.

C. ấu trùng chết. D. kén hỏng, không trở thành sán được.

Câu 21. Sán lá gan có thể chui rúc, luồn lách trong môi trường kí sinh nhờ A. cơ dọc, cơ vòng, cơ lưng bụng phát triển. B. cơ dọc và cơ vòng phát triển.

C. giác bám phát triển. D. lông bơi phát triển.

B. PHẦN TỰ LUẬN ( 3.0 điểm) Câu 1.(2.0 điểm) Nêu những điểm giống và khác nhau giữa trùng roi và thực vật? Câu 2. (1.0 điểm) Vì sao trâu bò nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều?

BÀI LÀM

PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I

TRƯỜNG TH-THCS NGUYỄN TRÃI MÔN SINH HỌC 7 NĂM HỌC 2021 - 2022

11 10

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7.0 điểm) (1 câu đúng 0.3 điểm, 2 câu đúng 0.7 điểm, 3 câu đúng 1 điểm) Câu

9 7 2 8 6 1 3 5 4

D A Trả lời C A C B C D A C D

21 Câu 12 13 14 15 16 17 18 19 20

A Trả lời B A A A B D D B C

II. PHẦN TỰ LUẬN (3.0 điểm)

CÂU NỘI DUNG

Câu 1 (2.0 điểm)

Những điểm giống nhau và khác nhau giữa trùng roi và thực vật. * Giống nhau: - Tế bào cấu tạo đều có hạt diệp lục.(0.5) - Có khả năng tự dưỡng khi có ánh sáng.(0.5) * Khác nhau:

Trùng roi Thực vật - Chỉ sống tự dưỡng.(0.25)

- Phần lớn không có khả năng di chuyển. (0.25) - Vừa có khả năng tự dưỡng và có khả năng dị dưỡng.(0.25) - có roi và điểm mắt nên có khả di chuyển được. (0.25)

Câu 2 (1.0 điểm)

Trâu bò nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều là do: - Trâu bò nước ta thường được chăn thả ngoài đồng ruộng, chúng ăn cỏ và uống nước ở các đầm, ao rồi lại phóng uế ngay trên đồng ruộng. Nơi này cũng chính là môi trường sống của ấu trùng sán lá gan. (0.5 điểm) - Ngoài ra, việc chăn nuôi trâu bò ở nước ta còn mang tính tự phát, chưa theo quy trình khoa học, do vậy cũng không chú ý đến việc tẩy giun sán và phòng bệnh. Vì vậy nguy cơ lây nhiễm sán ở trâu bò càng tăng cao.( 0.5 điểm)