MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng Tên chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL

Định luật Ôm, điện trở dây dẫn 12. Nêu được ý nghia về điện trở suất của một số chất.

8. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. 9. Biết cách sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.

10. Vận dụng được công thức tính điện trở tương đương trong đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp và song song. Vận dụng công thức định luật ôm cho đoạn mạch mắc nối tiếp, song song và hỗn hợp. 11. Tính được cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch điện và các đại lượng có

I (cid:0) trong hệ thức . U R

2 C8.(8);C9.(9) 1 C10(18) 11 Số câu hỏi 1 C12.(19) 1. Nêu được điện trở của một dây dẫn có đơn đo là gì. 2. Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, song song gồm. 3. Nhận biết được kí hiệu của biến trở. 4. Nhận biết được công thức định luật ôm. 5. Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ một vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của dây. 6.Viết được công thức tính điện trở của một dây dẫn. . 7. Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó và đặt R = U/I 7 C1.(1);C2.(2) C3.(3);C4.(4) C5.(5);C6.(6);C7.(7)

1

Số điểm Tỉ lệ % 3,5 35% 1.0 10% 1,0 10% 0.5 5% 6.0 60%

13. Nhận biết dụng cụ nào dùng để đo điện năng.

21. Tính được điện trở của các vật tiêu thụ điện khi có số vôn và số oát ghi trên dụng cụ đó.

Công, Công suất

18. Vận dụng được các công thức P = UI, đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. 19. Vận dụng được công thức tính A = P.t để giải bài tập đơn giản. 20. Vận dụng công thức Q = I2.R.t. để giải bài tập liên quan.

14.Nêu được ý nghĩa các trị số oat có ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng. 15. Biết sử dụng định luật Jun – Len-xơ để giải thích các hiện tượng đơn giản có liên quan. 16. Hiểu được biện pháp để sử dụng tiết kiệm năng. 17. Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.

8 1 C13.(10) 3 C14.(11);C15.(12) 1 C21.(17) Số câu hỏi 2 C18.(15); C19.(13) C17.(14) 1 C16. (16);

0.5 0,5 5% 1.0 10% 5% Số điểm Tỉ lệ % 1,5 15% 0.5 5% 4.0 40%

8 6 3 2 19 TS câu hỏi

2

2.0 20% 1.0 10% TS điểm Tỉ lệ % 4.0 40% 3.0 30% 10 100%

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I -NĂM HỌC 2022 - 2023 SỞ GD & ĐT TỈNH QUẢNG NAM TRƯỜNG PTDTNT PHƯỚC SƠN Môn: Vật lí - Lớp 9 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể giao đề)

ĐỀ 209

) B. Oát (W) C. Ampe (A) D. vôn (V)

B. Rtđ = R1 + R2 D. Rtđ = R1/R2

A. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Câu 1: Đơn vị điện trở: A. Ôm ( Câu 2: Cho đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp nhau thì điện trở tương đương được tính: A. Rtđ = R1 - R2 C. Rtđ = R1 . R2 Câu 3. Hình vẽ nào dưới đây không dùng để ký hiệu biến trở:

D.

B. U = R2I . C. I = U/R.

R (cid:0)

A. B. C Câu 4: Biểu thức của định luật Ôm là: A. U = I2.R . D. R = UI. Câu 5: Câu nào sau đây là đúng đối với các dây dẫn cùng chất, cùng tiết diện: A. điện trở dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây. B. điện trở tỉ lệ thuận với tiết diện của dây. C. điện trở tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện. D. điện trở không tỉ lệ với hiệu điện thế. Câu 6: Công thức tính điện trở của một dây dẫn là:

R (cid:0)

S.

R (cid:0)

ρ.

R (cid:0)

ρ.

S ρ.l

A. B. C. D.

l ρ

S l

l S

B. R = U.I C. R = U2/I D. R = I/U

B. Hiệu điện thế D. Điện trở và hiệu điện thế

B. hiệu điện thế định mức của thiết bị. D. diện năng định mức của thiết bị.

1

Câu 7: Điện trở của vật dẫn là đại lượng R và được đặt là: A. R = U/I Câu 8: Xét các dây dẫn được làm từ cùng một loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn tăng gấp 3 lần và tiết diện giảm đi 2 lần thì điện trở của dây dẫn: A. tăng gấp 6 lần. B. tăng gấp 1,5 lầ. C. giảm đi 6 lần. D. giảm đi 1,5 lần. Câu 9: Khi thay đổi điện trở của biến trở đại lượng nào sau đây thay đổi? A. Cường độ dòng điện C. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế. Câu 10: Sử dụng dụng cụ nào dùng để đo điện năng: A. ampekế B. vôn kế C. công tơ điện D. oát kế Câu 11: Số oát ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng cho biết: A. công suất định mức của thiết bị. C. cường độ dòng điện định mức của thiết bị. Câu 12. Định luật Jun-Lenxơ cho biết điện năng biến đổi thành: A cơ năng. B. hoá năng. C. nhiệt năng. D. năng lượng ánh sáng. Câu 13: Một bóng đèn có ghi 220V- 1000W khi hoạt động bình thường, điện năng sử dụng trong 3600s là: A. 792 J. B. 2 820 J. C. 4820J. D. 3 600 000J. Câu 14: Số đếm của công tơ điện ở gia đình cho biết: A. thời gian sử dụng điện của gia đình.

D. 440W B. 218W C. 222W

B. công suất điện mà gia đình sử dụng. C. điện năng mà gia đình đã sử dụng. D. số dụng cụ và thiết bị điện đang được sử dụng Câu 15: Một bếp điện hoạt động bình thường khi được mắc vào HĐT 220V và cường độ dòng điện qua bếp là 2A thì công suất điện mà bếp tiêu thụ là: A. 110W II. TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 1 (1đ): Hãy nêu các biện pháp sử dụng hợp lí và tiết kiệm điện năng? Câu 2 (0,5đ):: Trên một bóng đèn có ghi 12V – 6W. Hãy tính điện trở của đèn khi đèn sáng bình thường? Câu 3 (3đ): Cho hai diện trở R1 và R2 mắc song song vào nguồn điện có HĐT 12V. Biết R1= 6 W , R2 = 3 W .

a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB? b) Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở ? Câu 4 (0,5đ): Nói điện trở suất của bạc là 1,6.10-8 m(cid:0) điều này có nghĩa gì?

2

...............................Hết.......................

SỞ GD & ĐT TỈNH QUẢNG NAM TRƯỜNG PTDTNT PHƯỚC SƠN ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Môn: Vật lý

Thời gian: 45 phút

A. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm)

Câu hỏi Câu trả lời 1 A 2 B 3 C 4 C 5 A 6 B 7 A 8 B 9 A 10 C

11 A 13 D 14 B 15 D 12 C B. TỰ LUẬN: (5,0 điểm)

Câu Nội dung trả lời Điểm

0,5 đ Câu 1 1,0 đ 0,5 đ

- +Các biện pháp sử dụng hợp lí và tiết kiệm điện năng: 1. giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm VD: cắt điện bình nước nóng, lò sưởi,... khi không thực sự cần thiết 2. Sử dụng đồ dùng điện hiệu suất phát quang cao để tiết kiệm điện năng... VD: sử dụng bóng đèn huỳnh quang thay vì đèn sợi đốt 3. Không sử dụng lãng phí điện năng VD: tắt điện khi ra khỏi phòng, tắt tivi khi không xem

R= 24( ) 0,5đ Câu 2 0,5 đ

0,75đ Sơ đồ mạch điện R1 // R2.

Câu 3 3,0 đ Vì mạch điện song song nên ta có U = U1 = U2 = 12 V

Áp dụng định luật Ôm cho mỗi mạch nhánh ta có: 0,75đ

0,75đ

0,75đ Cường độ dòng điện trong mạch chính là I = I1 + I2 = 2 + 4 = 6A

3

Nói điện trở suất của bạc là 1,6.10−8Ω.m nghĩa là một đoạn dây đồng hình trụ, dài 1m, tiết diện1m2 có điện trở là R=1,6.10−8Ω 0,5đ Câu 4 0,5 đ .

4