SỞ GD&ĐT TỈNH KON TUM
TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN CỪ
--------------------
(Đề thi có 3 trang)
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2024 - 2025
MÔN: VẬT LÝ 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh: ....... Mã đề 101
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Câu 1. Đối tượng nghiên cứu của Vật lí gồm
A. Vật chất và năng lượng B. các dạng vận động của vật chất và năng lượng.
C. Các hiện tượng tự nhiên D. Các chuyển động cơ học và năng lượng
Câu 2. Chuyển động thẳng chậm dần đều là chuyển động có
A. Vận tốc không đổi, gia tốc không đổi. B. Vận tốc giảm đều, gia tốc không đổi.
C. Vận tốc không đổi, gia tốc giảm đều. D. Vận tốc giảm đều, gia tốc giảm đều.
Câu 3. Một xe ô xuất phát từ tỉnh A, đi đến tỉnh B; rồi lại trở về vị trí xuất phát tỉnh A. Xe này đã
dịch chuyển so với vị trí xuất phát một đoạn là
A. d = 2AB. B. d = - AB. C. d = AB. D. d = 0.
Câu 4. Cuối một cuộc chạy đua, một người chạy tăng tốc với gia tốc 0,3 m/s2 trong 12 s để đạt tốc độ 6,6
m/s. Tìm vận tốc của người chạy khi bắt đầu tăng tốc.
A. 6 m/s B. 5 m/s C. 3 m/s D. 4 m/s
Câu 5. Tốc độ là đại lượng đặc trưng cho
A. sự thay đổi vị trí của vật trong không gian. B. tính chất nhanh hay chậm của chuyển động.
C. khả năng duy trì chuyển động của vật. D. sự thay đổi hướng của chuyển động.
Câu 6. Kết quả sai số tuyệt đối của một phép đo là 1,02. Số chữ số có nghĩa là
A. 3B. 2C. 4D. 1
Câu 7. Galilei sử dụng phương pháp nào để nghiên cứu Vật lí?
A. Phương pháp thống kê. B. Phương pháp mô hình.
C. Phương pháp quan sát và suy luận. D. Phương pháp thực nghiệm.
Câu 8. Một vận động viên chạy từ một siêu thị (A) đến
cổng Sân Vận Động (D) theo đường Điện Biên Phủ
qua Lợi rồi mới đến Sân vận động đường Văn
Cao. Độ dịch chuyển và quãng đường chạy được của
người vận động viên này là
A. ; s = AB + BC + CD + DA
B. ; s = AB + BC
C. ; s = AB.
D. ; s = AB + BC + CD
Câu 9. Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vật có độ lớn bằng nhau khi vật
A. chuyển động thẳng và không đổi chiều. B. chuyển động thẳng và chỉ đổi chiều 1 lần.
C. chuyển động tròn. D. chuyển động thẳng và chỉ đổi chiều 2 lần.
Câu 10. Một xe ô đang chuyển động thẳng với vận tốc 20 m/s thì hãm phanh chuyển động chậm dần
đều. Quãng đường xe đi được từ lúc hãm phanh đến khi xe dừng hẳn là 100 m. Gia tốc của xe là
A. – 1 m/s2.B. – 2 m/s2.C. 1 m/s2.D. 5 m/s2.
Câu 11. Một vật chuyển động đồ thị vận tốc thời gian như hình
vẽ. Quãng đường đi được trong giai đoạn chuyển động thẳng chậm
dần đều là
A. 62,5m B. 100m.
C. 37,5m. D. 75m.
Câu 12. Chọn phát biểu sai? Sai số dụng cụ ΔA có thể
A. lấy nửa độ chia nhỏ nhất trên dụng cụ. B. được tính theo công thức do nhà sản xuất quy định
Mã đề 101 Trang 3/3
C. loại trừ khi đo bằng cách hiệu chỉnh khi đo. D. Lấy bằng một độ chia nhỏ nhất trên dụng cụ.
Câu 13. Một vật chuyển động thẳng đều trong 6h đi được 180km, khi đó tốc độ của vật là:
A. 900km/h. B. 900m/s. C. 30km/h. D. 30m/s.
Câu 14. Xét một chiếc thuyền trên dòng sông. Gọi: Vận tốc của thuyền so với bờ là v13; Vận tốc của nước
so với bờ là v23; Vận tốc của thuyền so với nước là v12. Như vậy:
A. v13 là vận tốc kéo theo. B. v13 là vận tốc tương đối.
C. V12 là vận tốc tương đối. D. V23 là vận tốc tuyệt đối.
Câu 15. Gia tốc là một đại lượng
A. Vectơ, đặc trưng cho sự biến đổi nhanh hay chậm của chuyển động.
B. Đại số, đặc trưng cho sự biến đổi nhanh hay chậm của chuyển động.
C. Vectơ, đặc trưng cho sự biến đổi nhanh hay chậm của vận tốc.
D. Đại số, đặc trưng cho tính không đổi của vận tốc.
Câu 16. Các hiện tượng vật lí nào sau đây không liên quan đến phương pháp thực nghiệm:
A. Thả rơi một vật từ trên cao xuống mặt đất.
B. Kiểm tra sự thay đổi nhiệt độ trong quá trình nóng chảy hoặc bay hơi ca một chất.
C. Tính toán quỹ đạo chuyển động của Thiên vương tinh dựa vào toán học.
D. Ném một quả bóng lên trên cao
Câu 17. Các nhà vật dùng phương pháp thực nghiệm để tìm hiểu thế giới tự nhiên trong khoảng thời
gian nào?
A. Từ cuối thế kỉ XIX đến nay. B. Từ năm 350 TCN đến thế kỷ XVII.
C. Từ thế kỉ XVII đến cuối thế kỉ XIX. D. Từ năm 1900 đến nay.
Câu 18. Hình dưới đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của hai vật chuyển động
thẳng cùng hướng. Tỉ lệ vận tốc vA: vB
A. 3: 1. B. . C. . D. 1: 3.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai.
Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh
chọn đúng hoặc sai.
Câu 19. Khi tìm hiểu chương mở đầu. Hãy cho biết các ý sau đúng hay sai
Nội dung Đúng Sai
a
Mục tiêu của Vật lí khám phá ra quy luật tổng quát nhất chi phối
sự vận động của vật chất năng lượng, cũng như tương tác giữa
chúng ở mọi cấp độ vi mô và vĩ mô.
b Các đại lượng vật lí luôn có thể đo trực tiếp.
c
Các thiết bị quang học rất d mốc, xước, nứt, vỡ dính bụi bẩn,
làm ảnh hưởng đến đường truyền tia sáng sai lệch kết quả thí
nghiệm.
d
Khi gặp sự cố vỡ nhiệt kế thủy ngân cần sơ tán các bạn học sinh
khu vực gần đó, tắt quạt đóng hết cửa sổ để tránh việc thủy ngân
phát tán trong không khí.
Câu 20. Một vật rơi tự do tại một địa điểm độ cao 45 m so với mặt đất, lấy
2
g 10 m / s=
bỏ
qua sức cản không khí.
Nội dung Đúng Sai
aVật chuyển động thẳng nhanh dần đều.
bThời gian vật rơi hết quãng đường là 2,5 s.
cQuãng đường vật rơi được sau 2 s là 20 m.
dThời gian vật rơi hết 13,75 m cuối cùng là 0,5 s.
Mã đề 101 Trang 3/3
Câu 21. Đồ thị tả sự thay đổi vận tốc theo thời gian trong chuyển động của một ô thể thao đang
chạy thử về phía Bắc.
Nội dung Đúng Sai
aDựa vào độ dốc của đồ thị từ thời điểm 12s đến 20s ta thể tính
được gia tốc chuyển động của xe ôtô trong khoảng này. .
bĐộ lớn gia tốc của ô tô trong 4 s đầu là .
cÔ tô bắt đầu chuyển động với vận tốc ban đầu là 20m/s.
dTừ giây thứ 12 đến giây thứ 28, ô chuyển động thẳng nhanh đầu
đều theo chiều âm.
Câu 22. Một vận động viên bơi về phía Bắc với vận tốc 1,7 m/s. Nước sông chảy với vận tốc 1 m/s về
phía Đông. Thời gian bơi của vận động viên là 15 phút.
Nội dung Đúng Sai
aVận động viên bơi đến bờ bên kia sẽ bị lệch về phía Đông so với điểm xuất
phát.
bVận tốc của vận động viên so với bờ vào khoảng 1,97 m/s.
cĐể bơi đến đúng điểm đích thì vận động viên phải xuất phát t điểm cách
điểm đích theo phía Đông khoảng 0,25 m.
dĐể tiết kiệm sức nhất, vận động viên nên bơi ngược chiều dòng nước.
PHẦN III. Câu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3.
Câu 23 . Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h0. Lấy g = 9,8 m/s². Biết thời gian rơi là 3 giây. Độ cao h0
bằng bao nhiêu mét?
Câu 24. Hình bên tả đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một chiếc
xe ô chạy trên một đường thẳng. Tính vận tốc trung bình của xe theo
đơn vị km/h?
Câu 25. Một xe máy chuyển động thẳng nhanh dần đều, với vận tốc ban đầu v0 ≠ 0. Biết trong thời gian 4
giây đầu xe chạy được 12 mét, trong 4 giây tiếp theo xe chạy được 20 mét. Gia tốc của xe bằng bao nhiêu
m/s2?
- - Hết - -
Mã đề 101 Trang 3/3