SỞ GDĐT TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
TRƯỜNG THPT TRẦN QUANG KHẢI
NĂM HỌC : 2024 - 2025
--------------------
KIỂM TRA GIỮA KỲ - HKII
MÔN: ĐỊA LÝ - KHỐI 10
Thời gian làm bài: 50 phút
(không kể thời gian phát đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC Mã đề 469
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (3,0 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi
câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án .
Câu 1. Vai trò quan trọng của rừng đối với sản xuất và đời sống là
A. bảo vệ đất đai, chống xói mòn. B. điều hòa lượng nước trên mặt đất.
C. lá phổi xanh cân bằng sinh thái. D. cung cấp lâm, đặc sản; dược liệu.
Câu 2. Nhân tố tự nhiên quan trọng nhất ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp là
A. khí hậu. B. rừng. C. khoáng sản. D. biển.
Câu 3. Dựa vào tính chất tác động đến đối tượng lao động, cơ cấu công nghiệp được phân thành
A. 5 loại. B. 2 loại. C. 3 loại. D. 4 loại.
Câu 4. Tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản là
A. sinh vật, địa hình. B. đất đai, mặt nước
C. địa hình, cây trồng. D. nguồn nước, khí hậu
Câu 5. Nguồn năng lượng nào sau đây được xếp vào loại không cạn kiệt?
A. Sức gió. B. Than đá. C. Dầu khí. D. Củi gỗ.
Câu 6. Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm của cây công nghiệp?
A. Có những đòi hỏi đặc biệt về đặc điểm sinh thái.
B. Chủ yếu là nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
C. Trồng bất cứ đâu có dân cư và có đất trồng.
D. Chỉ trồng ở những nơi có điều kiện thuận lợi nhất.
Câu 7. Tính chất tập trung của sản xuất công nghiệp là trên một diện tích nhất định, không phải
A. tạo khối lượng lớn sản phẩm. B. dùng nhiều kĩ thuật sản xuất.
C. thu hút nhiều người lao động. D. xây dựng nhiều xí nghiệp.
Câu 8. Tính chất tập trung cao độ trong công nghiệp được thể hiện rõ ở việc
A. làm ra tư liệu sản xuất và sản phẩm tiêu dùng.
B. tập trung nhiều điểm công nghiệp và khu công nghiệp.
C. tập trung tư liệu sản xuất, nhân công và sản phẩm.
D. phân phối sản phẩm công nghiệp trên thị trường.
Câu 9. Cây lương thực bao gồm
A. lúa gạo, lúa mì, đậu. B. lúa gạo, lúa mì, ngô.
C. lúa gạo, lúa mì, lạc. D. lúa gạo, lúa mì, mía.
Câu 10. Năng suất cây trồng phụ thuộc chủ yếu vào
A. nguồn nước tưới. B. chất lượng đất. C. độ nhiệt ẩm. D. diện tích đất.
Câu 11. Ngành công nghiệp năng lượng gồm
A. khai thác than, khai thác dầu khí, thuỷ điện,
B. khai thác than, khai thác dầu khí, điện lực.
C. khai thác than, khai thác dầu khí, nhiệt điện.
D. khai thác than, khai thác dầu khí, điện gió.
Câu 12. Vai trò của công nghiệp đối với các ngành kinh tế là
A. giảm chênh lệch về trình độ phát triển.
B. khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên.
Mã đề 469 Trang 2/2
C. thúc đẩy sự phát triển của các ngành.
D. làm thay đổi sự phân công lao động.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai (2,0 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d)
ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai .
Câu 1. Cho thông tin sau:
Tỉnh Rịa Vũng Tàu 33 647,8 ha rừng đất lâm nghiệp, chiếm 17% diện tích tự nhiên, độ che phủ
rừng 13,8% 2 khu rừng đặc dụng. Tuy nhiên, rừng của Rịa – Vũng Tàu chủ yếu rừng trồng. Sự
bất thường của thời tiết hằng năm làm tăng nguy cháy rừng, khô hạn kéo dài,... đã tác động đến công tác
quản lí, bảo vệ, phát triển rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng.
(Nguồn: Cổng thông tin điện tử Đảng bộ Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 19/10/2023)
a) Bà Rịa – Vũng Tàu có 2 khu rừng đặc dụng là Vườn quốc gia Côn Đảo và Vườn quốc gia Nam Cát Tiên.
b) Hoạt động lâm nghiệp bao gồm trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và lâm sản khác.
c) Hoạt động sản xuất lâm nghiệp chủ yếu được tiến hành ngoài trời, phân tán trong không gian.
d) Hoạt động lâm nghiệp của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu chịu tác động lớn của biến đổi khí hậu.
Câu 2. Cho thông tin sau:
Có lợi thế bờ biển dài các hệ sinh thái quan trọng, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu được đánh giá là đại phương có
tiềm năng phát triển kinh tế biển, trong đó ngành thủy sản. Theo Kế hoạch hành động phát triển thủy sản
tỉnh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, mục tiêu phát triển ngành thủy sản thành ngành kinh tế quan
trọng.
(Nguồn: Tạp chí cộng sản, ngày 18/11/2024)
a) Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu có các hệ sinh thái ven biển như: cửa sông, rừng ngập mặn, bãi triều, cỏ biển,
san hô,...
b) Ngành thủy sản bao gồm hoạt động nuôi trồng, đánh bắt, chế biến và dịch vụ thủy sản.
c) Xu hướng phát triển ngành thủy sản nuôi trồng của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu theo hướng hữu cơ, sinh thái
bền vững.
d) Việc phát triển ngành thủy sản của tỉnh nhằm khai thác tốt các tiềm năng về tự nhiên.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (2,0 điểm). Thí sinh trả lời t câu 1 đến câu 4.
Câu 1. Năm 2023, nước ta có tổng số dân là 101,1 triệu người, sản lượng điện là 222,5 tỉ kWh. Hãy cho biết
sản lượng điện bình quân đầu người của nước ta năm 2023 là bao nhiêu kWh/người? (làm tròn kết quả đến
hàng đơn vị).
Câu 2. Năm 2022, sản lượng lúa của nước ta đạt 42 660,7 nghìn tấn, diện tích gieo trồng lúa cả năm đạt 7
109,0 nghìn ha. Tính năng suất lúa của nước ta (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân, đơn vị tính: tạ/ha).
Câu 3. Năm 2023, Đông Nam Bộ có diện tích tự nhiên 23,6 nghìn km2, tổng diện tích rừng 479,7 nghìn ha.
Tính độ che phủ rừng của vùng Đông Nam Bộ? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân, đơn vị tính: %).
Câu 4. Năm 2024, tổng giá trị xuất khẩu hàng hoá nước ta đạt 403 tỉ USD trong đó giá trị xuất khẩu nông sản
đạt 62,7 tỉ USD. Hãy cho biết tỉ trọng của ngành chế biến nông sản là bao nhiêu phần trăm trong tổng giá trị
xuất khẩu nước ta? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân, đơn vị tính: %).
PHẦN IV. Tự luận (3,0 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm).Trình bày vai trò và đặc điểm của ngành công nghiệp điện lực.
Câu 2 (1,5 điểm). Vì sao cây lúa gạo được trồng nhiều ở Việt Nam?
………HẾT………
Thí sinh không được sử dụng tài liệu.CBCT không giải thích gì thêm.
Mã đề 469 Trang 2/2