TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG
TỔ: SỬ - ĐỊA- GDKT&PL
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề có 4 trang)
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2024 – 2025
Môn: Địa lí 12
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian
phát đề)
Họ tên thí sinh:
……………………………………Số báo danh:
……………..
Mã đề thi 103
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 15. Mỗi
câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Đây là một trong các cảng hàng không quốc tế có năng lực vận tải lớn ở nước ta
A. Chu Lai B. Buôn Ma Thuột. C. Cà Mau D. Đà Nẵng.
Câu 2: Vùng Đồng bằng sông Hồng có vị trí tiếp giáp
A. Tiếp giáp với Bắc Trung Bộ và Duyên hải Miền Trung.
B. Tiếp giáp với vịnh Bắc Bộ.
C. Tiếp giáp với Trung Quốc.
D. Tiếp giáp với Lào.
Câu 3: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều thuận lợi để phát triển sản xuất muối không phải do
A. Người dân có kinh nghiệm.
B. Số giờ nắng và gió trong năm nhiều.
C. Không có các hệ thống sông lớn.
D. Địa hình bờ biển có nhiều vũng vịnh.
Câu 4: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây là điều kiện thuận lợi để Đồng bằng sông Hồng phát triển
đa dạng sản phẩm nông nghiệp?
A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có một mùa đông lạnh.
B. Địa hình đồng bằng, sông ngòi dày đặc, chế độ nhiệt ẩm cao.
C. Địa hình bằng phẳng, khí hậu nhiệt đới có một mùa đông lạnh.
D. Đất phù sa màu mỡ, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
Câu 5: Vùng Đồng bằng sông Hồng mạng lưới sông ngòi dày đặc, điều này đã tạo cho vùng
thế mạnh
A. Phát triển du lịch, nghề cá, công nghiệp thuỷ điện.
B. Phát triển thuỷ điện, công nghiệp sản xuất đồ uống.
C. Phát triển thuỷ lợi, giao thông vận tải đường thủy nội địa, thủy điện.
D. Phát triển thuỷ lợi, cung cấp phù sa, đánh bắt thuỷ sản.
Câu 6: Vị trí địa lí và lãnh thổ vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có đặc điểm
A. Tiếp giáp vùng Tây Nguyên.
B. Tiếp giáp với Trung Quốc, Lào và Cam-pu-chia.
C. Lãnh thổ gồm 14 tỉnh.
D. Tiếp giáp biển Đông.
Câu 7: Thuận lợi chủ yếu của tài nguyên biển cho phát triển ngành khai thác thuỷ sảnBắc Trung
Bộ là
A. có rất nhiều ngư trường trọng điểm.
B. diện tích mặt nước lớn, nhiều đầm phá ven bờ.
C. tiềm năng hải sản lớn, vùng biển rộng, giàu thành phần loài.
D. nhiều vũng vịnh kín thuận lợi cho khai thác.
Câu 8: Đặc điểm nào sau đây đúng với hoạt động ngoại thương của nước ta hiện nay?
A. Nhóm hàng nhập khẩu chủ yếu là lương thực, thực phẩm, thủy sản.
B. Trị giá xuất khẩu đang có xu hướng giảm nhanh.
Mã đề thi 103 - Trang 1/ 7
C. Chỉ tập trung vào thị trường truyền thống.
D. Mở rộng theo hướng đa dạng hóa, đa phương hóa.
Mã đề thi 103 - Trang 2/ 7
Câu 9: Đây là sản phẩm du lịch đặc trưng của vùng Đồng bằng sông Cửu Long
A. Tham quan di sản, di tích lịch sử - văn hóa.
B. Nghỉ dưỡng núi gắn với tham quan thắng cảnh.
C. Du lịch sinh thái, văn hoá sông nước miệt vườn.
D. Nghỉ dưỡng biển, đảo gắn với di sản thế giới.
Câu 10: Vận tải đường bộ nước ta hiện nay có đặc điểm
A. Chỉ tham gia vận chuyển hành khách.
B. Toàn bộ các tuyến theo hướng bắc – nam.
C. Chưa phát triển các tuyến đường cao tốc.
D. Hệ thống cơ sở hạ tầng được nâng cấp và mở rộng.
Câu 11: Hướng phát triển ch đạo của ngành bưu chính nước ta trong thời gian tới là
A. ứng dụng rộng rãi khoa học – công nghệ.
B. tăng cường xây dựng các cơ sở văn hoá tại vùng nông thôn.
C. mở các hoạt động kinh doanh mới.
D. đẩy mạnh các hoạt động công ích phục vụ xã hội.
Câu 12: Vai trò nào sau đây không đúng với ngành dịch vụ nước ta hiện nay?
A. Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống.
B. Chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu kinh tế.
C. Thúc đẩy sự phát triển ngành nông nghiệp.
D. Tạo động lực cho sự tăng trưởng kinh tế.
Câu 13: Đánh giá nào sau đây không đúng về thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Phát triển thuỷ điện, du lịch.
B. Phát triển các loại cây công nghiệp nhiệt đới.
C. Phát triển công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản.
D. Phát triển thuỷ điện, chăn nuôi gia súc lớn.
Câu 14: Ở vùng Đồng bằng sông Hồng, hạn chế nào sau đây cần phải giải quyết ngay?
A. Nhiều thiên tai (bão, lũ lụt). B. Sự thất thường của thời tiết.
C. Biến đổi khí hậu toàn cầu. D. Sức ép dân số đông, mật độ cao
Câu 15: Vận tải đường hàng không nước ta hiện nay có đặc điểm
A. Phát triển nhanh đường bay và hệ thống cảng hàng không.
B. Đều có cảng hàng không ở tất cả các thành phố.
C. Tập trung phát triển các đường bay trong nước.
D. Chỉ tham gia vận chuyển hành khách quốc tế.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c),
d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Cho thông tin sau:
“Hầu hết các địa phương của Duyên hải Nam Trung Bộ đều là những địa phương
trọng điểm thu hút khách du lịch quốc tế và trong nước của Việt Nam. Trong đó
Quảng Nam, Đà Nẵng và Khánh Hoà thuộc nhóm 5 địa phương hàng đầu của cả
nước thu hút khách quốc tế. Địa bàn trọng điểm phát triển du lịch biển là Vân Phong
- Nha Trang – Ninh Chữ. Các loại hình du lịch biển ưu thế hiện đang phát triển ở
khu vực này là: nghỉ dưỡng biển; tham quan thắng cảnh biển đảo; sinh thái biển đảo,
đặc biệt là lặn tham quan san hô; thể thao biển; MICE; tham quan di sản. Trong
vùng 3 cảng loại I là Đà Nẵng, Dung Quất, Quy Nhơn; ngoài ra đang thu hút đầu tư
xây dựng cảng loại IA ở Vân Phong (Khánh Hoà). Đến năm 2020, có 5 khu bảo tồn
biển chính thức đi vào hoạt động là Cù Lao Chàm, Lý Sơn, vịnh Nha Trang, Núi
Chúa, Hòn Cau”.
Đọc đoạn thông tin trên, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
a) Là địa bàn thu hút nhiều khách du lịch trong nước và quốc tế.
Mã đề thi 103 - Trang 3/ 7
b) Khu vực trọng điểm phát triển du lịch biển là Bình Định – Nha Trang.
c) Loại hình du lịch biển đang được đẩy mạnh là tham quan miệt vườn.
d) Các khu bảo tồn biển hoạt động của vùng là Lý Sơn, Núi Chúa, Hòn Cau,...
Mã đề thi 103 - Trang 4/ 7
Câu 2: Cho thông tin sau:
“Năm 2022, kim ngạch hàng hoá xuất khẩu đạt 371,3 tỉ USD. Thị trường xuất khẩu
chủ yếu Hoa Kỳ (109,4 tỉ USD), Trung Quốc (57,7 tỉ USD), EU (46,8 tỉ USD),
ASEAN (34,0 tỉ USD), Hàn Quốc (24,3 tỉ USD), Nhật Bản (24,2 tỉ USD). Kim ngạch
hàng hoá nhập khẩu đạt 358,9 tỉ USD. Trung Quốc tiếp tục thị trường nhập khẩu
lớn nhất (117,9 tỉ USD), tiếp đến Hàn Quốc (62,1 tỉ USD), ASEAN (47,3 tỉ USD),
Nhật Bản (23,4 tỉ USD), EU (23,4 tỉ USD), Hoa Kỳ (14,5 tỉ USD)”.
(Nguồn: Tổng hợp từ Niên giám thống kê năm 2022, tr.711-713)
Đọc đoạn thông tin trên, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
a) Năm 2022, nước ta là nước xuất siêu với giá trị đạt 12,4 tỉ USD.
b) Nước ta xuất siêu với các nước: Hoa Kỳ, Hàn Quốc và Nhật Bản.
c) Nước ta nhập siêu với Trung Quốc, khu vực EU và ASEAN.
d) Những năm gần đây, thị trường nhập khẩu chủ yếu của nước ta là Trung Quốc.
Câu 3: Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG CHÈ BÚP TƯƠI PHÂN THEO ĐỊA PHƯƠNG
GIAI ĐOẠN 2018 – 2021 (Đơn vị: nghìn tấn)
Năm
Các tỉnh 2018 2019 2020 2021
Hà Giang 71,8 70,1 87,4 91,7
Tuyên Quang 64,2 65,5 67,5 68,3
Yên Bái 65,9 69,8 74,0 68,6
Thái Nguyên 224,6 239,2 244,4 250,7
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022, tr.646)
Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
a) Sản lượng chè búp tươi của các tỉnh đều có xu hướng tăng.
b) Tỉnh Yên Bái có sản lượng chè tăng nhiều nhất, với 2,7 nghìn tấn.
c) Tỉnh Thái Nguyên có tốc độ tăng trưởng sản lượng nhanh nhất.
d) Biểu đồ đường thích hợp nhất để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng chè búp tươi phân
theo địa phương giai đoạn 2018 - 2021.
Câu 4: Cho thông tin sau:
“Bắc Trung Bộ về mùa đông chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc lạnh, đầu mùa hạ hiện
tượng gió phơn Tây Nam khô nóng hoạt động, mùa mưa đây lệch vào thu đông. Thế mạnh phát
triển nông nghiệp so với các vùng khác còn nhiều hạn chế: phần lớn các đồng bằng nhỏ, hẹp
ngang bị chia cắt. Trong vùng dải đồng bằng ven biển đất cát, đất phù sa phù hợp trồng
cây công nghiệp hàng năm cây lương thực. Diện tích vùng đồi tương đối lớn, tạo thuận lợi
cho vùng phát triển kinh tế vườn rừng, chăn nuôi gia súc trồng cây ăn quả. Một số vùng đất
ba-dan khá màu m thể trồng cây công nghiệp lâu năm. Dọc ven biển khả năng phát triển
đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.”
Đọc đoạn thông tin trên, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
a) Vùng chỉ có thể mạnh về phát triển các ngành kinh tế biển.
b) Vùng đồi trước núi có thể mạnh về chăn nuôi gia súc, nhất là trâu bò.
c) Đồng bằng ven biển thuận lợi trồng cây công nghiệp lâu năm.
Mã đề thi 103 - Trang 5/ 7