PHÒNG GD&ĐT CHÂU ĐỨC ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO NĂM HỌC: 2022-2023 -------------------------------- ---------------------

MÔN: ĐỊA LÍ 8 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) A.MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao Tổng cộng Vận dụng thấp

Chủ đề

TNKQ TL TNKQ TL TL TL TN KQ TN KQ

1/ Vị trí, giới hạn, hình dạng của lãnh thổ Việt Nam

- Biết được vị trí các điểm cực của nước ta

- Biết được nơi hẹp nhất theo chiều tây- đông của nước ta thuộc tỉnh thành nào

Số câu: Số điểm: Tỉ lệ 2 1 10% Số câu: 2 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10%

2/ Vùng biển Việt Nam

Biết đặc điểm chung của vùng biển Việt Nam Đặc điểm Biển Đông tác động tới thiên nhiên nước

Số câu: Số điểm: Tỉ lệ 2 1 10% 1 0,5 5% Biển đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với kinh tế và đời sống của nhân dân ta? 1 2 20% Số câu: 4 Số điểm: 3,5 Tỉ lệ: 35%

3/ Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam Nước ta có nguồn tài nguyê n khoán g sản phong phú, đã dạng

Nguồ n tài nguyê n khoán g sản nước ta có nhiều loại, phần lớn có trữ lượng vừa và nhỏ 1 0,5 5% 1 1,5 15% Số câu: Số điểm: Tỉ lệ Số câu: 2 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20 %

4/ Đặc điểm các khu vực địa hình

Vì sao các đồng bằng duyên hải Trung Bộ nhỏ hẹp và kém phì nhiêu Địa hình châu thổ sông Hồng khác với địa hình châu

thổ sông Cửu Long như thế nào? 1 2,5 25% Số câu: Số điểm: Tỉ lệ 1 1 10%

Số điểm: 4 Tỉ lệ: 40% Số điểm: 3 Tỉ lệ: 30% Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20% Tổng điểm Tỉ lệ Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10% Số câu: 2 Số điểm: 3,5 Tỉ lệ: 35 % Số điểm: 10 Tỉ lệ: 100%

B. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II I/ TRẮC NGHIỆM : 3 ĐIỂM KHÁCH QUAN

Câu 1. (0,5 điểm) Điểm cực Bắc phần đất liền của nước ta (23023’B) thuộc tỉnh thành nào? A. Điện Biên B. Hà Giang C. Khánh Hòa D. Cà Mau Câu 2. (0,5 điểm) Nơi hẹp nhất theo chiều tây-đông của nước ta thuộc tỉnh thành nào A. Quảng Nam B. Quảng Ngãi C. Quảng Bình D. Quảng Trị Câu 3. (0,5 điểm) Đặc điểm nào không đúng khi nói về biển Đông A.Tương đối kín. B. Đứng thứ 3 trong các biển thuộc Thái Bình Dương. C. Nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa Đông Nam D. Là vùng biển nằm trong đới khí hậu ôn đới Câu 4. (0,5 điểm) Chế độ thuỷ triều của vịnh Bắc Bộ thuộc loại: A. Nhật triều không đều C. Nhật triều đều B. Bán nhật triều đều D. Bán nhật không đều triều đều Câu 5. (0,5 điểm) Đặc điểm Biển Đông giúp thiên nhiên nước ta: A. Có sự phân hóa đa dạng. C. Đa dạng về các loài sinh vật biển. B. Có sự khác nhau giữa các vùng. D. Có sự thống nhất giữa phần đất liền và vùng biển. Câu 6. (0,5 điểm) Nguồn tài nguyên khoáng sản nước ta có nhiều loại, phần lớn có trữ lượng: A. Vừa và nhỏ B. Nhỏ C. Lớn D. Rất lớn II/ TỰ LUẬN: 7 ĐIỂM

Câu 1: 2 điểm Biển đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với kinh tế và đời sống của nhân dân ta? Câu 2: 2 điểm Địa hình châu thổ sông Hồng khác với địa hình châu thổ sông Cửu Long như thế nào? Câu 3. (1 điểm) Vì sao các đồng bằng duyên hải Trung Bộ nhỏ hẹp và kém phì nhiêu? Câu 4. (2 điểm): Chứng minh rằng ở nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đã dạng? C. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: 3 ĐIỂM Trắc nghiệm ( Mỗi câu trả lời đúng 0.5 điêm)

1 2 3 4 5 6

B C D C D A

Phần II. Tự luận (7 điểm)

1 đ

Câu 1:

2 điểm

1 đ

Câu 2: 1 đ

2 điểm

1 đ

0,5 đ Câu 3 1 điểm

0,5 đ

1 đ Câu 4 2 điểm

1 đ

Biển đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với kinh tế và đời sống của nhân dân ta? Thuận lợi: - Biển nước ta rất giàu hải sản, có nhiều vũng, vịnh, tạo điều kiện cho nước ta phát triển ngành đánh bắt và nuôi trồng hải sản, phát triển giao thông vận tải trên biển. - Cảnh quan ven bờ tạo điều kiện phát triển du lịch. - Các khoáng sản như dầu khí, titan, cát trắng cung cấp nguyên liệu và vật liệu. - Biển còn tạo điều kiện cho phát triển nghề muối. Khó khăn: - Biển nước ta rất lắm bão, gây khó khăn, nguy hiểm cho giao thông, cho hoạt động sản xuất và đời sống nhân dân ở vùng ven biển. - Thuỷ triều phức tạp (chỗ nhật triều, chỗ bán nhật triều) gây khó khăn cho giao thông. - Đôi khi biển còn gây sóng lớn hoặc nước dâng ảnh hưởng tới đời sống nhân dân ven biển. - Tình trạng sụt lở bờ biển và tình trạng cát bay, cát lấn ở Duyên hải miền Trung. + Đồng bằng sông Hồng: diện tịch 15000km2, có hệ thống đê chống lũ dài trên 2700km, chia cắt đông bằng thành nhiều vùng trũng, thấp hơn mực nước ngoài đê từ 3 đến 7m và không còn được bồi đắp tự nhiên nữa. Trên vùng đồng bằng còn có một số đồi núi thấp. + Đồng bằng sông Cửu Long: diện tích khoảng 40000km2, cao trung bình 2m- 3m so với mực nước biển. Trên đồng bằng không có đê lớn để ngăn lũ, nhưng có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Vào mùa lũ, nhiều vùng đất trũng rộng lớn bị ngập úng sâu và khó thoát nước như Đồng Tháp Mười, vùng tứ giác Long Xuyên – Châu Đốc – Hà Tiên – Rạch Giá. - Các đồng bằng duyên hải Trung Bộ nhỏ hẹp vì khu vực có lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang (nơi hep nhất là 50 km), có các dãy núi chạy hướng Tây - Đông ăn lan ra sát biển chia cắt đại hình thành các mảnh nhỏ. - Các đồng bằng kém phì nhiêu vì: những đồng bằng được hình thành từ biển. Do đó, biển đóng vai trò chủ yếu nên đất ở đây thường nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông. - Hiện nay đã khảo sát, thăm dò được khoảng 5000 điểm quặng và tụ khoáng của gần 60 loại khoáng sản khác nhau trong đó có nhiều loại đã và đang được khai thác. - Một số khoáng sản có trữ lượng lớn là than, dầu khí apatit, đá vôi, sắt, crom, đồng thiếc, bô xit (quặng nhôm).