PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG TRIỀU TRƯỜNG THCS TRÀNG AN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ- HỌC KỲ II NĂM HỌC 2020-2021
Môn: ĐỊA LÝ - LỚP 8 (Thời gian làm bài: 45 phút)
D. Lạng Sơn C. Điện Biên
C. 3260km B. 1650km D. 4600km
C. Phú Yên D. Khánh Hòa B. Quảng Nam
B. Cát Bà C. Côn Đảo D. Phú Quý
B.Quảng Trị C.Thừa Thiên Huế D.Quảng Nam
C.Nóng, ẩm quanh năm
B.Khô, mát quanh năm
B. 1996 C. 1997 D.1998
D. 5 B. 3 C. 4
D. 4600km B. 1650km C. 3260km
D.1997. C. 1996
D.2000. B. 1986 C. 1995
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất (Mỗi phương án trả lời đúng được 0,25 điểm) Câu 1: Điểm cực Bắc của nước ta nằm ở tỉnh nào ? A. Hà Giang B. Lai Châu. Câu 2: Đường bờ biển nước ta dài A. 1400km Câu 3: Quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh A. Đà Nẵng Câu 4: Đảo có diện tích lớn nhất của nước ta là A. Phú Quốc Câu 5: Nơi hẹp nhất của Việt Nam thuộc tỉnh A. Quảng Bình Câu 6: Vịnh biển nào của Việt Nam được UNESSCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới? B.Vịnh Vân Phong C.Vịnh Hạ Long D.Vịnh Cam Ranh. A.Vịnh Nha Trang Câu 7: Vị trí nằm trong khu vực nội chí tuyến đã làm cho khí hậu nước ta có đặc điểm nào sau đây ? A.Nóng quanh năm Câu 8: Việt Nam gia nhập ASEAN vào năm: A. 1995 Câu 9: Khu vực Đông Nam Á gồm có mấy bộ phận hợp thành: A. 2 Câu 10: Phần đất liền nước ta kéo dài theo chiều Bắc-Nam: A. 50km Câu 11: Vịnh Hạ Long được UNESSCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới lần thứ nhất vào năm B. 1995 A. 1994 Câu 12: Việt Nam bắt đầu công cuộc đổi mới toàn diện nền kinh tế từ năm A. 1979 Câu 13: Vì sao phải khai thác hợp lí và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản? A. Khai thác sử dụng còn lãng phí. B. Khoáng sản có nhiều giá trị sử dụng C. Một số khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt. D. Khoáng sản là loại tài nguyên không thể phục hồi được. Câu 14: Các mỏ khoáng sản tập trung chủ yếu ở khu vực
A. Tây Bắc. B. Đông Bắc. C. Bắc Trung Bộ. D. Đồng Bằng Sông Cửu Long Câu 15: Nguồn tài nguyên khoáng sản nước ta có nhiều loại, phần lớn có trữ lượng: A. Nhỏ B. Lớn C. Rất lớn D. Vừa và nhỏ Câu 16: Mỏ bôxít được phát hiện ở nhiều nơi nhưng tập trung thành mỏ có trữ lượng lớn ở khu vực A. Tây Bắc. B. Tây Nguyên. C. Bắc Trung Bộ. D. Đông Bắc Bộ. II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu 1( 2,0 điểm) Trình bày những điểm nổi bật của vị trí địa lí tự nhiên nước ta. Câu 2( 2,0 điểm) Vùng biển Việt Nam mang tính chất nhiệt đới gió mùa, em hãy chứng minh điều đó thông qua các yếu tố khí hậu biển. Câu 3( 2,0 điểm) Bằng kiến thức thực tế, em hãy cho biết biển đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với nhân dân ta.
---Hết---
- Học sinh không sử dụng tài liệu. Giám thị coi kiểm tra không giải thích gì thêm. Họ tên học sinh…………………………..…..…….lớp:……….……….SBD…………. Chữ ký giám thị:……………………………………….………………………………...
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM CHẤM KIỂM TRA GIỮA KỲ- HỌC KÌ II
PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG TRIỀU TRƯỜNG THCS TRÀNG AN
MÔN: ĐỊA LÝ 8 NĂM HỌC 2020 – 2021
I.PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Mỗi câu đúng 0,25 điểm 12 6 Câu 1 2 3 4 5 7 8 9 11 14 15 16
1 0 B A B 1 3 D B D B
Đ.Án A D C A A C A A A II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm)
ĐÁP ÁN
CÂU
ĐIỂM
Câu 1 (2,0 điểm) 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm
0,5 điểm 1,0 điểm
Câu 2 (2,0 điểm) 0,5 điểm
0,5 điểm
1,5 điểm
Câu 3 (2,0 điểm)
- Vị trí nội chí tuyến. - Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. - Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển, giữa các nước Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á hải đảo. - Vị trí tiếp xúc các luồng gio mùa và luồng sinh vật. - Chế độ nhiệt: Mùa hạ nhiệt độ cao Mùa đông nhiệt độ thấp Mùa hạ mát hơn, mùa đông ấm hơn đất liền. - Chế độ gió: Ảnh hưởng gió mùa đông bắc và gió mùa tây nam Gió mạnh hơn đất liền - Chế độ mưa: Mưa nhiều Lượng mưa ít hơn trên đất liền. - Thuận lợi: Phát triển kinh tế biển: Giao thông đường biển Du lịch biển Đánh bắt nuôi trồng thủy hải sản Khai thác khoáng sản biển - Khó khăn: Thiên tai, xâm nhập mặn..... 0,5 điểm
----------Hết----------