Trường THPT Ngô Gia T
Tổ: Hóa Học
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2023 - 2024
Hóa Học – Lớp 10
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
Mã Đề: 002.
Họ và tên: …………………………………………SBD: ……….…….…… Lớp: …….
Học sinh lưu ý:
- Không được sử dụng bất cứ tài liệu nào kể cả bảng tuần hoàn
- Không làm bài bằng bút chì.
- Làm bài trực tiếp trên phiếu trả lời trắc nghiệm
- Chọn đáp án đúng nhất và tô vào phiếu trả lời trắc nghiệm
Phần 1: TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử?
A. B.
C. D.
Câu 2. Cho các chất sau, chất nào có nhiệt tạo thành chuẩn bằng 0 ?
A. H2O(l) B. CO2(g). C. O2(g). D. Na2O(g).
Câu 3. Chất khử là chất
A. nhận electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.
B. nhận electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.
C. cho electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.
D. cho electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.
Câu 4. Phản ứng nào sau đây tự xảy ra ở điều kiện thường?
A. P (s, đỏ) P (s, trng)
B. H2 (g) + I2 (g) 2HI (g) = + 11,3 kJ
C. CO2(g) CO(g) + O2(g) = +280,00 kJ
D. Zn (r) + CuSO4 (aq) ZnSO4 (aq) + Cu (s)
Câu 5. Phương trình hóa học nào dưới đây biểu thị enthalpy tạo thành chuẩn của CO(g)?
A. C (than chì) B. 2C (than chì)
C. C (than chì) D. C (than chì) +
Câu 6. Gas (thành phần chính hỗn hợp propane (C3H8) butane (C4H10) đã hóa lỏng) được sử
dụng làm nhiên liệu trong nấu nướng. Gas cháy trong không khí, xảy ra phản ứng oxi hóa khử,
trong đó các hydrocarbon bị oxi hóa oxigen bị khử, tạo thành sản phẩm carbon dioxide
nước. Trong phản ứng đốt cháy butane (C4H10) để đốt cháy hết một lượng butane thì số mol
oxygen cần dùng là 1,3 mol và số mol CO2 sinh ra là
A. 0,8 B. 0,6 C. 0,1 D. 0,4
Câu 7. Cho phương trình nhiệt hoá học của phản ứng.
2H2(g) + O2 (g) → 2H2O (l) = - 571,68 kJ
Trang 1/4 – Mã đề 002
Phản ứng trên là phản ứng
A. toả nhiệt và giải phóng 571,68 kJ nhiệt.
B. có sự hấp thụ nhiệt lượng từ môi trường xung quanh
C. không có sự thay đổi năng lượng.
D. thu nhiệt và hấp thu 571,68 kJ nhiệt.
Câu 8. Fe2O3 là thành phần chính quặng hematit đỏ, dùng để luyện gang. Số oxi hóa của iron (sắt)
trong Fe2O3
A. 3. B. -3. C. 3+. D. +3
Câu 9. Số oxi hóa của đơn chất luôn bằng
A. 0. B. +1. C. -2. D. -1.
Câu 10. Những loại phản ứng o sau đây cần phải cung cấp năng lượng trong quá trình phản
ứng?
A. Phản ứng nhiệt phân. B. Phản ứng đốt cháy.
C. Phản ứng quang hợp. D. Phản ứng tạo gỉ kim loại.
Câu 11. Quá trình khử là
A. quá trình tăng số oxy hoá. B. quá trình tăng electron.
C. quá trình nhận electron. D. quá trình cho electron.
Câu 12. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tỏa nhiệt có giá trị
A. . B. . C. . D. .
Câu 13. Trong phản ứng hoá học: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2, chất oxi hoá là
A. NaOH. B. H2O. C. H2. D. Na.
Câu 14. Số oxi hóa là một số đại số đặc trưng cho đại lượng nào sau đây ca nguyên tử trong phân
tử (nếu giả định cặp electron chung thuộc hẳn về nguyên tử có độ âm điệ lớn hơn)?
A. Hóa trị. B. Khối lượng.
C. Số hiệu. D. Điện tích.
Câu 15. Khi thả viên vitamin C sủi vào cốc nước thì nhiệt độ của cốc nước
A. giảm B. tăng
C. không đổi. D. tăng sau đó giảm.
Câu 16. Nung KNO3 lên 5500C xảy ra phản ứng:
KNO3(s) KNO2(s) +
Phản ứng nhiệt phân KNO3 là phản ứng
A. toả nhiệt, có > 0. B. thu nhiệt, có > 0.
C. thu nhiệt, có < 0. D. toả nhiệt, có < 0.
Câu 17. Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng:
N2(g) + O2(g) 2NO(l) = +179,20kJ . Phản ứng trên là phản ứng
A. có sự giải phóng nhiệt lượng ra môi trường.
B. không có sự thay đổi năng lượng.
C. thu nhiệt.
D. tỏa nhiệt.
Câu 18. Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử.
A. H2S + 2FeCl32FeCl2 + 2HCl + S B. CaCO3 CaO + CO2
C. HCl + AgNO3 HNO3 + AgCl D. FeCO3 + 2HCl FeCl2 + CO2 + H2O
Trang 2/4 – Mã đề 002
Câu 19. Quá trình quang hợp xảy ra khi điều kiện ánh sáng mặt trời, khi đó carbon dioxide
hơi nước được diệp lục hấp thụ, tạo sản phẩm glucose (C6H12O6) để tổng hợp carbohydrate giải
phóng oxygen. Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn quá trình quang hợp?
A. 6CO2 + 6H2O → C6H12O6 + 6O2 B. C6H12O6 + 6O2 6H2O + 6CO2
C. C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 D. (C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
Câu 20. Chất bị khử là
A. Chất nhường electron. B. chất oxi hóa
C. Chất khử. D. Chất có số oxi hóa tăng.
Câu 21. Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng có sự nhường và nhận
A. electron. B. proton. C. cation. D. neutron.
Câu 22. Phản ứng hóa học xảy ra khi sự phá vỡ các liên kết hóa học của các chất đầu (cđ)
hình thành các liên kết hóa học của các chất sản phẩm (sp). Kết luận đúng là
A. Sự phá vỡ các liên kết luôn cần cung cấp nhiều năng lượng hơn sự gii phóng năng lượng.
B. Sự phá vỡ các liên kết không ảnh hưởng đến năng lượng.
C. Sự phá vỡ các liên kết giải phóng năng lượng.
D. Sự phá vỡ các liên kết cần cung cấp năng lượng.
Câu 23. Công thức tính biến thiên enthalpy ) của phản ứng dựa theo năng lượng liên kết là
A. = ∑( ) - ∑(sp) B. = ∑Eb ( ) + ∑Eb (sp)
C. = ∑Eb (sp ) - ∑Eb (cđ) D. = ∑Eb ( ) - ∑Eb (sp)
Câu 24. Kí hiệu enthalpy tạo thành (nhiệt tạo thành) của phản ứng ở điều kiện chuẩn là
A. B. C. D.
Câu 25. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với nhiệt độ 298 K.
B. Điền kiện chuẩn điều kiện ứng với áp suất 1 bar (với chất khí), nồng độ 1 mol (đối với
chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 298 K.
C. Áp suất 760 mmHg là áp suất ở điều kiện chuẩn.
D. Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với áp suất 1atm, nhiệt độ
Câu 26. Cho phản ứng sau: 2SO2 (g) + O2 (g) 2SO3 (g)
ChâXt SO2 (g) O2 (g) SO3 (g)
(kJ mol-1) –296,83 0 –395,72
Biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn có giá trị là
A. 98,89 kJ. B. –197,78 kJ.
C. –98,89 kJ. D. 197,78 kJ.
Câu 27. Cho phương trình hóa học:
aAl + bHNO3 cAl(NO3)3 + dNO + eH2O. Tỉ lệ a: b là
A. 2: 3. B. 1: 3. C. 2: 5. D. 1: 4.
Câu 28. Trong hợp chất SO3, số oxi hóa của sulfur (lưu huỳnh) là
A. +6. B. + 5. C. +3. D. +2
Phần 2: TỰ LUẬN (3 điểm)
Trang 3/4 – Mã đề 002
Câu 1. (1,5 điểm) Sản xuất gang xảy ra nhiều giai đoạn, trong đó phản ứng chính khí CO khử
iron (III) oxide (Fe2O3) ở nhiệt độ cao, tạo thành iron (Fe) nóng chảy và khí carbon dioxide.
- Xác định số oxi hóa của các nguyên tử trong các phân tử trước sau phản ứng, từ đóc định
vai trò của các chất.
- Lập phương trình hoá học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron.
Câu 2. (0,5 điểm)
Nung nóng một lượng đá vôi (CaCO3) trong cốc chịu nhiệt, sản phẩm tạo ra là chất bột màu trắng
(CaO) và một chất khí. Sơ đồ năng lượng được biểu diễn như hình bên. Sự chênh lệch năng lượng
có giá trị là 178,49 kJ.
Hãy viết phương trình nhiệt hóa của phản ứng.
Câu 3. (0,5 điểm) Giá trị trung bình của các năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn:
Liên kết C-H C-C C=C
Eb (kJ/mol) 418 346 612
Tính biến thiên enthalpy của phản ứng C3H8 (g) CH4 (g) + C2H4 (g).
Câu 4. (0,5 điểm) Dung dịch glucose (C6H12O6) 5%, khối lượng riêng 1,02 g/mL, phản ứng
oxi hóa 1 mol glucose tạo thành CO2 (g) và H2O (l) tỏa ra nhiệt lượng là 2803,0 kJ.
Một người bệnh được truyền một chai ớc chứa 500 mL dung dịch glucose 5%. Năng lượng tối
đa từ phản ứng oxi hóa hoàn toàn glucose mà bệnh nhân đó có thể nhận được là bao nhiêu?
(Cho nguyên tử khối của C = 12, O = 16, H = 1).
----HẾT---
Trang 4/4 – Mã đề 002