UBND HUYỆN PHƯỚC SƠN
TRƯỜNG TH&THCS PHƯỚC HIỆP
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2023 - 2024
Môn: KHTN – Khối 6
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày kiểm tra:……/…../ 20….
Họ và tên:…………………........
Lớp: 6/....
Điểm: Lời phê của giáo viên:
I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm)
Em hãy khoanh tròn vào một chữ cái (A, B, C hoặc D) đứng trước câu trả lời đúng
nhất.
Câu 1. Dụng cụ dùng để đo độ lớn của lực là
A. tốc kế. B. lực kế. C. nhiệt kế. D. cân đồng hồ.
Câu 2. Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào xuất hiện lực tiếp xúc?
A. Hai thanh nam châm hút nhau. B. Hai thanh nam châm đẩy nhau.
C. Mặt Trăng quay quanh Trái Đất. D. Mẹ em ấn nút công tắc bật đèn.
Câu 3. Muốn biểu diễn một vectơ lực chúng ta cần phải biết các yếu tố:
A. Hướng của lực.
B. Điểm đặt, phương, chiều của lực.
C. Điểm đặt, phương, độ lớn của lực.
D. Điểm đặt, phương, chiều và độ lớn của lực.
Câu 4. Đơn vị nào sau đây là đơn vị của lực?
A. Kilôgam (kg). B. Centimét (cm).
C. Niuton (N). D. Lít (L).
Câu 5. Vật nào dưới đây có tính chất đàn hồi?
A. Quyển sách. B. Sợi dây cao su.
C. Hòn bi. D. Cái bàn.
Câu 6. Trọng lượng của một vật được tính theo công thức nào sau đây?
A. P = 10m. B. P = m. C. P = 0,1 m. D. m = 10P.
Câu 7. Trọng lực có phương và chiều như thế nào?
A. Phương nằm ngang, chiều từ Đông sang Tây.
B. Phương nằm ngang, chiều từ Tây sang Đông.
C. Phương thẳng đứng, chiều hướng về phía Trái Đất.
D. Phương thẳng đứng, chiều hướng ra xa Trái Đất.
Câu 8. Trường hợp nào sau đây lực xuất hiện không phải là lực ma sát?
A. Xe đạp đi trên đường.
B. Đế giày lâu ngày đi bị mòn.
C. Lò xo bị nén.
D. Người công nhân đẩy thùng hàng mà nó không xê dịch chút nào.
Câu 9. Một chiếc lò xo có chiều dài ban đầu l0 = 20cm. Móc một vật nặng có khối
lượng m = 50g vào lò xo treo thẳng đứng thì độ dài của lò xo là l = 25cm. Nếu móc
vật nặng có khối lượng m1 = 100g vào lò xo đó thì chiều dài của lò xo lúc đó là
A. l1 = 25,5cm. B. l1 = 26cm. C. l1 = 35cm. D. l1 = 30cm.
Câu 10. Hãy sắp xếp thứ tự các bước sử dụng lực kế dưới đây sao cho hợp lí để ta
có thể đo được độ lớn của một lực?
(1) Ước lượng độ lớn của lực.
(2) Điều chỉnh lực kế về số 0.
(3) Chọn lực kế thích hợp.
(4) Đọc và ghi kết quả đo.
(5) Móc vật vào lực kế, kéo hoặc giữ lực kế theo phương của lực cần đo.
A. (1), (2), (3), (4), (5). B. (1), (2), (3), (5), (4).
C. (1), (3), (2), (5), (4). D. (2), (1), (3), (5), (4).
Câu 11. Cho ba khối kim loại: đồng, sắt, nhôm đều có khối lượng là 1 kg. Khối kim
loại nào có trọng lượng lớn nhất?
A. Đồng.
B. Nhôm.
C. Sắt.
D. Ba khối kim loại có trọng lượng bằng nhau.
Câu 12. Trường hợp nào sau đây, ma sát là có hại?
A. Đi trên sàn đá hoa mới lau dễ bị ngã.
B. Xe ô tô bị lầy trong cát.
C. Giày đi mãi, đế bị mòn.
D. Bôi nhựa thông vào dây cung ở cần kéo nhị.
Câu 13. Bệnh do nguyên sinh vật gây ra ở người là
A. sốt xuất huyết. B. sốt rét. C. hắc lào. D. covid 19.
Câu 14. Nội dung nào sau đây là đúng khi nói về nguyên sinh vật?
A. Nguyên sinh vật là nhóm sinh vật chỉ gây hại cho động vật.
B. Đa số nguyên sinh vật có cơ thể đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi.
C. Nguyên sinh vật là nhóm sinh vật chỉ sống ở nước ngọt.
D. Nguyên sinh vật là nhóm sinh vật chỉ gây hại cho con người.
Câu 15. Bệnh không phải do nấm gây ra ở người là
A. lang ben. B. nấm móng.
C. hắc lào. D. tay – chân – miệng.
Câu 16. Trong số các tác hại sau, tác hại nào không phải do nấm gây ra?
A. Gây bệnh nấm da ở động vật. B. Làm hư hỏng thực phẩm, đồ dùng.
C. Gây bệnh viêm gan B ở người. D. Gây ngộ độc thực phẩm ở người.
Câu 17. Trong các sinh vật dưới dây, sinh vật nào là nguyên sinh vật?
1 2
3 4
A. Hình 1 và 3. B. Hình 1 và 4.
C. Hình 1 và 2. D. Hình 3 và 4.
Câu 18. Để phòng tránh bệnh kiết lị, ta cần
A. Rửa tay sau khi đi vệ sinh, trước khi ăn.
B. Uống nước chưa đun sôi.
C. Ăn rau sống mà không cần rửa.
D. Khi ngủ cần mắc màng.
Câu 19. Các loại cây như chua, khoai tây, chuối,…có vai trò đối với con
người?
A. Cung cấp gỗ. B. Cung cấp dược liệu làm thuốc.
C. Cung cấp thực phẩm. D. Công dụng khác.
Câu 20. Trong tự nhiên, thực vật có vai trò
A. làm tăng hiệu ứng nhà kính, biến đổi khí hậu.
B. làm tăng lượng khí carbon dioxide.
C. bảo vệ đất và nguồn nước.
D. là nguyên nhân gây nên các thiên tai.
II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm)
Câu 21. (1,0 điểm) Em hãy nêu vai trò của nguyên sinh vật đối với con người.
Câu 22. (1,0 điểm) Trên nhãn hộp sữa Ông Thọ ghi khối lượng tịnh 397g, nước
lau sàn Sunlight ghi khối lượng tịnh 1kg. Em hãy cho biết, số đó cho biết điều
gì?
Câu 23. (1,0 điểm) Một quả táo khối lượng 400g rơi từ trên cây xuống đất. Em
hãy cho biết lực nào đã tác dụng làm quả táo rơi? Lực đó phương chiều như
thế nào?
Câu 24. (1,0 điểm) Quan sát hình dưới và vận dụng kiến thức đã học, em hãy hoàn
thành bảng phân loại nhóm thực vật sau:
Cây rêu Cây ớt
Bảng phân loại nhóm thực vật
Tên cây Nhóm thực
vật
Đặc điểm
Cây rêu
Cây ớt
Câu 25. (1,0 điểm) Trong tự nhiên, nhiều loại nấm ăn được có giá trị dinh
dưỡng cao nhưng cũng nhiều loại nấm gây độc. Vận dụng kiến thức đã học, em
hãy phân biệt nấm độc và nấm ăn được.
----------------HẾT----------------
UBND HUYỆN PHƯỚC SƠN
TRƯỜNG TH&THCS PHƯỚC HIỆP
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
NĂM HỌC: 2023-2024
MÔN: KHTN – KHỐI 6
HƯỚNG DẪN CHẤM
I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm)
Mỗi câu đúng ghi 0,25 điểm.
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án B D D C B A C C D C
Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp án D C B B D C C A C C
II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm)
Câu Nội dung Điểm
21
(1,0đ)
- Vai trò của nguyên sinh vật đối với con người:
+ Chế biến thành thực phẩm chức năng.
+ Dùng làm thức ăn (tảo, rong biển).
+ Dùng trong công nghiệp sản xuất chất dẻo, chất khử mùi, sơn,...
+ Có vai trò quan trọng trong việc xử lý chất thải và chỉ thị độ
sạch của nước.
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
22
(1,0đ)
- Số 397g chỉ lượng sữa chứa trong hộp mà không tính khối lượng
của vỏ hộp.
- Số 1kg chỉ lượng nước lau sàn có trong bình mà không tính khối
lượng của vỏ bình.
0,5đ
0,5đ
23
(1,0đ)
- Lực đã tác dụng làm quả táo rơi là trọng lực.
- Phương: Thẳng đứng.
- Chiều: Từ trên xuống dưới.
0,5đ
0,25đ
0,25đ
24
(1,0đ)
Bảng phân loại nhóm thực vật
Tên
cây
Nhóm
thực
vật
Đặc điểm
Cây
rêu
Thực
vật
không
có mạch
- Chưa có rễ thật, thân và lá không
có mạch dẫn.
- Sinh sản bằng bào tử.
Cây ớt Thực
vật có
mạch
- Có rễ, thân, lá thật và hệ mạch
phát triển.
- Sinh sản bằng hạt, hạt nằm trong
quả, có hoa.
Mỗi ý
đúng
được
0,25đ
25
(1,0đ)
Phân biệt nấm độc và nấm ăn được:
- Nấm ăn được thường không có màu sắc sặc sỡ, không có mùi
hương, không có độc tố và khi cắt không rỉ chất nhựa màu trắng
đục.
- Nấm độc có màu sắc sặc sỡ, có mùi hương, có chất độc và khi
cắt có chất rỉ chất nhựa màu trắng đục.
0,5đ
0,5đ
Tổng cộng: 5,0 đ