PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU TRƯỜNG THCS HỒNG THÁI ĐÔNG

MA TRẬN VÀ BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7

- Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì II. - Thời gian làm bài:90 phút. - Hình thức kiểm tra:Kết hợp giữa trắc nghiệm khách quan và trắc nghiệm tự luận (tỉ lệ 40% TNKQ, 60% TL). - Cấu trúc: - Mức độ đề:40% nhận biết; 30% thông hiểu; 20% vận dụng; 10% vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, gồm 16 câu hỏi (mức độ nhận biết: 12 câu, thông hiểu: 4 câu,)mỗi câu 0,25 điểm

- Phần tự luận: 6,0 điểm(Nhận biết:1,0 điểm;Thông hiểu: 2,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm)

- Nội dung nửa đầu học kì 2 (Từ bài 14. Nam châm đến bài 23. Trao đổi khí ở sinh vật)

Điểm số (2) MỨC ĐỘ (7) Tổng số câu (6)

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng

TL TN TL TN TL TN TL TN TL TN Chủ đề (1)

2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

1(1) 4 2(1) 2 4 3,0

8 2(1) 4 2(1) 2 (1) 3 12 7,0

1 12 2/1 4 4/2 0 2/1 0 5 16 10 1 1. Tính chất từ của chất Từ (8 tiết) 2. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật (20 tiết) Số ý/ số câu (5)

Điểm số (2) MỨC ĐỘ (7) Tổng số câu (6)

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng

TL TN TL TN TL TN TL TN TL TN Chủ đề (1)

2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

1(1) 4 2(1) 2 4 3,0

8 2(1) 4 2(1) 2 (1) 3 12 7,0

1,0 3,0 2,0 1,0 2,0 0 1,0 0 6,0 4,0 10,0 1 1. Tính chất từ của chất Từ (8 tiết) 2. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật (20 tiết) Điểm số (4)

Điểm số (2) MỨC ĐỘ (7) Tổng số câu (6)

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng

TL TN TL TN TL TN TL TN TL TN Chủ đề (1)

2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

1(1) 4 2(1) 2 4 3,0

8 2(1) 4 2(1) 2 (1) 3 12 7,0

4,0 3,0 2,0 10,0 10,0 1 1. Tính chất từ của chất Từ (8 tiết) 2. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật (20 tiết) Tổng điểm

1. Ma trận 2.

2. Bản đặc tả

Mức độ Câu hỏi

Yêu cầu cần đạt Số ý TL/số câu hỏi TN

Đơn vị kiến thức

TL TN TL TN

(Số ý) (Số câu) (Số ý) (Số câu)

Tính chất từ của chất

Từ 2 4 2 4

1. Nam châm Nhận biết

1 C1

- Xác định được cực Bắc và cực Nam của một thanh nam châm. - Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm.

Thông hiểu

- Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính. - Mô tả được cấu tạo và hoạt động của la bàn.

Vận dụng

- Tiến hành thí nghiệm để nêu được: + Tác dụng của nam châm đến các vật liệu khác nhau; + Sự định hướng của thanh nam châm (kim nam châm). - Sử dụng la bàn để tìm được hướng địa lí.

2. Từ trường Nhận biết

1 1 C2 C3

- Nêu được vùng không gian bao quanh một nam châm (hoặc dây dẫn mang dòng điện), mà vật liệu có tính chất từ đặt trong nó chịu tác dụng lực từ, được gọi là từ trường. - Nêu được khái niệm từ phổ và tạo được từ phổ bằng mạt sắt và nam châm. - Nêu được khái niệm đường sức từ.

Vận dụng C21

- Vẽ được đường sức từ quanh một thanh nam châm. - Nhận xét hình dạng của đường sức từ.

Nhận biết

3. Từ trường Trái Đất

1 C4

- Dựa vào ảnh (hoặc hình vẽ, đoạn phim khoa học) khẳng định được Trái Đất có từ trường. - Nêu được cực Bắc địa từ và cực Bắc địa lí không trùng nhau. - Nêu được cách nhận biết từ trường Trái Đất

Nhận biết - Nêu được cấu tạo của nam châm điện. C20

4. Nam châm điện

Thông hiểu

- Nêu được các cách làm thay đổi từ trường của nam châm điện - Nêu được cách nhận biết từ trường của nam châm điện

Vận dụng

- Chế tạo được nam châm điện đơn giản và làm thay đổi được từ trường của nó bằng thay đổi dòng điện.

Vận dụng cao - Thiết kế và chế tạo được sản phẩm đơn giản ứng dụng nam châm điện (như xe thu gom đinh sắt, xe cần cẩu dùng nam châm điện, máy sưởi mini, …)

Vật sống

6 12 6 12

Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở sinh vật

Nhận biết: 1 C13

– Phát biểu được khái niệm trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng.

1 C6 Vai trò trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở sinh vật – nhận biết được vai trò trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng trong cơ thể.

Nhận biết: Nhận biết 1 C15

Quang hợp ở thực vật 1 C5

– Nêu được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến quang hợp.

Thông hiểu: Thông hiểu

– Mô tả được một cách tổng quát quá trình quang hợp ở tế bào lá cây:

1 C10 - Nêu được vai trò lá cây với chức năng quang hợp.

1 C11

- Nêu được khái niệm, nguyên liệu, sản phẩm của quang hợp.

- Viết được phương trình quang hợp (dạng chữ).

- Vẽ được sơ đồ diễn tả quang hợp diễn ra ở lá cây, qua đó nêu được quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng.

Vận dụng: Vận dụng

– Vận dụng hiểu biết về quang hợp để giải thích được ý nghĩa thực tiễn của việc trồng và bảo vệ cây xanh.

C17

Vận dụng cao:

– Tiến hành được thí nghiệm chứng minh quang hợp ở cây xanh.

Vận dụng cao

– Giải thích được một số tình huống trong thực tiễn vận dụng kiến thức về quang hợp.

Nhận biết: Hô hấp Nhận biết

1 C14

– Nêu được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến hô hấp tế bào. 1 C9

- Nơi xảy ra hô hấp tế bào

Thông hiểu

1 C7

– Mô tả được một cách tổng quát quá trình hô hấp ở tế bào (ở thực vật và động vật): Nêu được khái niệm; viết được phương trình hô hấp dạng chữ; thể hiện được hai chiều tổng hợp và phân giải.

- Trình bày được nguyên liệu, sản phẩm của hô hấp tế bào

Vận dụng C19a

– Vận dụng hiểu biết về hô hấp để giải thích được ý nghĩa thực tiễn của việc trồng và bảo vệ cây xanh, vận dụng vào sản xuất nông nghiệp, thực tiễn cuộc sống.

C19b

– Lựa chọn được các biện pháp bảo quản phù hợp với một số loại nông sản cụ thể.

- Giải thích được các bước tiến hành thí nghiệm hô hấp tế bào.

– Tiến hành được thí nghiệm về hô hấp tế bào ở thực vật thông qua sự nảy mầm của hạt.

Vận dụng cao

Nhận biết - Khái niệm trao đổi khí, cơ chế 2 C8,16

Trao đổi khí ở sinh vật

Thông hiểu:

1 C12

– Sử dụng hình ảnh để mô tả được quá trình trao đổi khí qua khí khổng của lá. Yếu tố ảnh hưởng đến đóng mở khí khổng

– Dựa vào hình vẽ mô tả được cấu tạo và chức năng của khí khổng, nêu được chức năng của khí khổng.

C18a – Dựa vào sơ đồ khái quát mô tả được con đường đi của khí qua các cơ quan của hệ hô hấp ở động vật (ví dụ ở người)

18b

- Phân biệt trao đổi khí ở động vật và thực vật theo các tiêu chí: cơ quan thực hiện, các quá trình trao đổi khí. - Dựa vào kiến thức về trao đổi khí để bảo vệ cơ thể và môi trường sống.

PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU TRƯỜNG THCS HỒNG THÁI ĐÔNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022-2023

MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 Ngày kiểm tra: …/3/2023 Thời gian làm bài: 90 phút

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng rồi ghi vào bài làm (mỗi phương án trả lời đúng 0,25 điểm) Câu 1. Khi đặt hai nam châm ở gần nhau, trường hợp nào hai nam châm sẽ đẩy nhau?

A. Đặt 2 cực bất kỳ của 2 nam châm cạnh nhau.

B. Đặt cực Nam của nam châm này gần cực Bắc của nam châm kia.

C. Đặt cực Bắc của nam châm này gần cực Bắc của nam châm kia.

D. Đặt cực Bắc của nam châm này gần cực Nam của nam châm kia.

Câu 2.Từ phổ là:

A. hình ảnh của các đường mạt sắt cho ta hình ảnh của các đường sức từ của từ trường.

B. hình ảnh tương tác của hai nam châm với nhau.

C. hình ảnh tương tác giữa dòng điện và nam châm.

D. hình ảnh tương tác của hai dòng điện chạy trong hai dây dẫn thẳng song song.

Câu 3. Đường sức từ là những đường cong được vẽ theo quy ước sao cho:

A. có chiều từ cực Nam tới cực Bắc bên ngoài thanh nam châm.

B. có độ mau thưa tùy ý.

C. bắt đầu từ cực này và kết thúc ở cực kia của nam châm.

D. có chiều từ cực Bắc tới cực Nam bên ngoài thanh nam châm.

B. Thanh sắt non. D. Dây dẫn có dòng điện xoay chiều.

Câu 4. Sử dụng dụng cụ nào để xác định cực từ của Trái Đất và nhận biết Trái Đất có từ trường? A. Nam châm chữ U. C. La bàn. Câu 5.Cơ quan chính thực hiện quá trình quang hợp ở thực vật là B. hoa. A. lá cây. C. rễ cây. D. thân cây. Câu 6. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của quá trình trao đổi chất và năng lượng. A. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của cơ thể. B. Cung cấp các chất để kiến tạo tế bào và cơ thể. C. Loại bỏ các chất độc hại ra khỏi cơ thể. D. Giúp cơ thể lấy khí carbon dioxide và thải ra khí Oxygen. Câu 7. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp ở thực vật?

A. Quang hợp tạo ra chất hữu cơ và carbon dioxide – là nguyên liệu cho quá trình hô hấp. B. Hô hấp tạo ra carbondioxide và Oxygen – là nguyên liệu cho quá trình quang hợp. C. Quang hợp tạo ra chất hữu cơ và khí oxygen – là nguyên liệu cho quá trình hô hấp. D. Quang hợp hấp thu nhiệt cung cấp cho quá trình hô hấp.

B. chủ động. C. thẩm thấu. D. khuếch tán.

B. Ti thể. C. Màng sinh chất. D. Nhân.

B. Khí carbon dioxide, chất hữu cơ. D. Khí oxygen, nước.

B. Ánh sáng, khí carbon dioxide. D. Ánh sáng, chất dinh dưỡng.

Câu8.Quá trình trao đổi khí ở sinh vật diễn ra theo cơ chế A. Bổ sung Câu 9. Hô hấp tế bào diễn ra ở bào quan nào? A. Lục lạp. Câu 10. Phần thân non của cây (màu xanh lục) có quang hợp được không? Vì sao? A. Không, vì thân chỉ làm nhiệm vụ vận chuyển chất dinh dưỡng. B. Có, vì phần thân non có màu xanh cũng chứa diệp lục. C. Có, vì thân cũng được cung cấp đầy đủ nước và muối khoáng như lá cây. D. Không, vì quá trình quang hợp chỉ diễn ra ở lá cây. Câu 11. Sản phẩm của quá trình quang hợp A. Chất hữu cơ, khíoxygen. C. Khí carbon dioxide, nước. Câu 12. Yếu tố ảnh hưởng đến quá trình trao đổi khí ở khí khổng của lá A. Nước, khí oxygen. C. Nước, ánh sáng. Câu 13.Chuyển hoá năng lượng là A. quá trình thay đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác. B. sự thay đổi từ dạng năng lượng này sang dạng năng lượng khác. C. quá trình biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác. D. sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác.

D. Nước. C.Nhiệt độ. B. Khí oxygen.

Câu 14.Các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến hô hấp tế bào là: A. hàm lượng nước, nồng độ khí oxygen, nồng độ khí carbon dioxide, nhiệt độ. B. hàm lượng nước, nồng độ khí oxygen, nhiệt độ. C. nồng độ khí oxygen, nồng độ khí carbon dioxide, nhiệt độ. D. hàm lượng nước, nồng độ khí carbon dioxide, nhiệt độ. Câu 15. Yếu tố nào dưới đây không làm ảnh hưởng tới quá trình quang hợp của cây xanh? A. Ánh sáng. Câu 16. Trao đổi khí là A. sự trao đổi các chất ở thể khí giữa tế bào và môi trường. B.sự trao đổi các chất ở thể khí giữa cơ thể và môi trường. C. sự trao đổi các chất ở thể khí giữa tế bào và tế bào. D. sự trao đổi các chất ở thể khí giữa tế bào và cơ thể. PHẦN II: TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu 17.(1,0 điểm) a. Trong một lần về quê vào buổi tối, khi đi qua khu vực trồng hoa Nga thấy các vườn hoa đều được thắp điện sáng, bạn ấy thắc mắc “Tại sao họ lại phải thắp điện buổi tối ở vườn hoa”. Em hãy giải thích để bạn hiểu. b. Tại sao người ta thường thả cây thủy sinh hoặc một số cành rong vào trong bể nuôi cá cảnh? Câu 18. (2,0 điểm) a. Phân biệt trao đổi khí ở động vật và thực vật theo các tiêu chí: cơ quan thực hiện, các quá trình trao đổi khí? b. Nêu những việc làm có lợi cho quá trình trao đổi khí ở người? Câu 19.(1,0 điểm) a. Cho các loại nông sản sau: hạt lúa, rau bắp cải, hạt vừng, quả cam, hạt đỗ đen, rau muống. Hãy đưa ra phương pháp bảo quản phù hợp, giải thích? b. Vì sao trong trồng trọt người ta thường làm đất tơi xốp trước khi gieo trồng và tháo nước khi ngập úng? Câu 20.(1,0 điểm)

Nêu cấu tạo của nam châm điện? Em hãy cho biết làm cách nào biết ống dây đã trở thành nam châm điện?

Câu 21.(1,0 điểm)

Hình bên cho biết dạng từ phổ của nam châm thẳng. a. Dựa vào đó hãy vẽ lại hình dạng đường sức từ của nó và xác định chiều của đường sức từ?

b. Em hãy nhận xét về hình dạng các đường

sức từ của nam châm thẳng?

---------------------Hết--------------------

Học sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị coi kiểm tra không giải thích gì thêm.

Họ tên học sinh……………………………. lớp: ……………. SBD …………. Chữ ký giám thị: ………………………………………………………………

PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU TRƯỜNG THCS HỒNG THÁI ĐÔNG

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022-2023

MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7

A. TRẮC NGHIỆM: 4,0 điểm (đúng mỗi câu được 0,25 điểm)

3 2 1 4 5 6 7 8 9

10 11 12 13 14 15 16 Câu Đáp án C A D C A D C D B B A C D A B B B. TỰ LUẬN: 6,0 điểm

Câu Ý Đáp án Điểm

Vào buổi tối người trồng hoa thường thắp điện cả đêm vì:

17 a) 0,5 (1,0 điểm,)

Khi có ánh sáng lá cây sẽ thực hiện quá trình quang hợp, cây sẽ tổng hợp được nhiều chất hữu cơ hơn  cây sinh trưởng, phát triển, sinh sản mạnh mẽ hơn  đạt năng suất, hiệu quả kinh tế cao.

b) 0,5

Người ta thường thả cây thủy sinh hoặc một số cành rong vào trong bể nuôi cá cảnh vì: khi cây thủy sinh hoăc cành rong quang hợp sẽ giải phóng ra khí oxygen cung cấp cho quá trình trao đổi khí của cá.

a) 1,0

18 * Phân biệt trao đổi khí ở động vật và thực vật:

(2,0 điểm) TĐK ở thực vật

Cơ quan thực hiện

Qua khí khổng cây, bì khổng ở thân cây, toàn bộ bề mặt rễ

Các quá trình TĐK

- Hô hấp (lấy khí oxygen, thải ra khí carbon dioxide)

- Quang hợp (lấy khí carbon dioxide thải khí oxygen,

* Những việc làm có lợi cho quá trình trao đổi khí ở người:

b) 0,5 - Luôn giữ thông thoáng đường thở bằng cách vệ sinh hệ hô hấp: đeo khẩu trang nơi có bụi, không để viêm đường

hô hấp, ..

0,5

- Cần thận trọng khi ăn những loại thực phẩm dễ hóc, gây tắc nghẽn đường thở như thạch, các loại quả tròn và trơn.

19 a) 0,75 Nông sản Cách bảo quản (1,0 điểm)

Rau muống, quả cam, rau bắp cải

túi Cho vào ninol buộc kín hoặc đục lỗ, bảo quản trong ngăn mát tủ lạnh.

Thóc, hạt đỗ đen, hạt vừng. Phơi khô hoặc sấy khô.

b)

0,25

Trong trồng trọt người ta thường làm đất tơi xốp trước khi gieo trồng và tháo nước khi ngập úng vì: giúp đất trồng được thoáng khí, cung cấp O2, tạo điều kiện thuận lợi cho rễ hô hấp.

0,5

Nam châm điện gồm 2 bộ phận chính: + Lõi sắt non. + Cuộn dây

20

0,5 (1,0 điểm)

Để biết ống dây đã trở thành nam châm điện hay chưa ta sẽ đưa một vật bằng sắt lại gần ống dây. Nếu ống dây hút vật bằng sắt thì nó đã trở thành nam châm điện.

Vẽ đúng hình

a 0,5

21

(1,0 điểm)

b

0,5

Nhận xét + Ở bên ngoài nam châm, đường sức từ là những đường cong nối từ cực này sang cực kia của nam châm. Đường sức từ tập trung ở 2 đầu của nam châm. Càng ra xa nam châm, những đường này càng thưa dần.

Tổng toàn bài 10