
UBND THÀNH PHỐ BẮC GIANG
TRƯỜNG THCS TƯ MẠI
(Đề gồm 02 trang)
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2024 - 2025
MÔN: Lịch sử và Địa lí 7( MKT Lịch sử)
Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian giao đề
Mã đề 701
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (7 điểm)
I.1 Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Văn Miếu được xây dựng vào thời gian nào?
A. 1070. C. 1075. B. 1054. C. 1076
Câu 2. Lý Công Uẩn đặt niên hiệu là gì và quyết định dời đô về đâu?
A. Niên hiệu Thiên Phúc. Dời đô về Đại La. B. Niên hiệu Thuận Thiên. Dời đô về Đại La.
C. Niên hiệu Thái Bình. Dời đô về Cổ Loa. D. Niên hiệu Thiên Phúc. Dời đô về Thăng
Long.
Câu 3. Dưới thời nhà Lý, đến năm 1054 tên nước ta là :
A. Đại Cổ Việt. B. Việt Nam. C. Đại Việt. D. Đại Nam.
Câu 4. Tác phẩm văn học nổi tiếng, từng xuất hiện trong cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ
hai là:
A. Phò già về kinh. B. Nam quốc sơn hà C. Chiếu dời đô. D. Qua đèo Ngang
Câu 5. Công trình kiến trúc tiêu biểu thời Lý là :
A. chùa Một Cột. B. Nam Kinh. C. thành Tây Đô. D. tháp Phổ Minh
Câu 6. Trong xã hội thời Lý, tầng lớp nào có vị trí thấp kém nhất trong xã hội?
A. Tầng lớp thương nhân. B. Tầng lớp thợ thủ công. C. Tầng lớp nô tỳ D. Tầng lớp nông dân.
Câu 7. Nội dung chính của bài thơ “Nam quốc sơn hà” là gì?
A. Uy hiếp tinh thần chiến đấu của quân Nguyên.
B. Khẳng định chủ quyền lãnh thổ của Đại Việt.
C. Ca ngợi vẻ đẹp cảnh quan của Đại Việt.
D. Ca ngợi công đức của các vị vua nhà Lý.
Câu 8. Trong quân đội, nhà Lý đã thi hành chính sách:
A. “ngụ binh ư nông” B. ‘ tịch điền” C. “ bãi binh D. “ khẩn hoang”
Câu 9. Lý Thường Kiệt cho xây dựng phòng tuyến chống quân Tống ở đâu?
A. bờ bắc sông Như Nguyệt. B. kinh thành Thăng Long
C. biên giới Việt – Tống. D. bờ nam sông Như Nguyệt.
Câu 10. Bộ luật của nhà Lý có tên là:
A. Hình Thư. B. Hình Luật. C. Hình Sự. D. Thư Hình.
Câu 11. Để chặn thế mạnh của quân Tống, nhà Lý đã đã thực hiện kế sách:
A. Phòng thủ. B. Ngụ binh ư nông. C. Tiến công trước để tự vệ. D. Án binh bất động.
Câu 12. Trong xã hội thời Trần, tầng lớp nào có nhiều đặc quyền và nắm giữ những chức vụ chủ
chốt trong bộ máy chính quyền?
A. Nông dân. B. Thợ thủ công. C. Quý tộc. D. Thương nhân.
I.2 Học sinh trả lời từ câu hỏi 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng
hoặc sai.
Câu 1:Đọc đoạn thông tin sau, mỗi ý chọn đúng hoặc sai.
“…Năm 1341, nhà Trần ban hành bộ Quốc triều hình luật. Các cơ quan pháp luật được
tăng cường và hoàn thiện hơn. Nhà Trần tăng cường quản lý các địa phương, nhất là các khu vực
miền núi và biên viễn. Nhà Trần thi hành chính sách ngoại giao hòa hiếu với các vương triều
phương Bắc. Chăm-pa, Chân Lạp, Ai Lao,... đều đến tiến cống, thiết lập quan hệ bang giao và
buôn bán với Đại Việt.”
Trang 5/5