Mã đề 601 Trang 1/3
S GD& ĐT QUẢNG NAM
TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN CỪ
--------------------
thi có 03 trang)
ĐỀ KIM TRA GIA K II
NĂM HỌC 2024 - 2025
MÔN: LCH S 10
Thi gian làm bài: 45 phút
(không k thi gian phát đề)
H và tên: .............................................
Lp: ........
Mã đề 601
PHN I: TRC NGHIM NHIU LA CHN ( 12 CÂU 3 ĐIỂM)
Câu 1. Từ thế kỉ VII đến cuối thế kỉ XV, văn minh Đông Nam Á bước vào thời kì
A. hình thành. B. phát triển rực rỡ
C. khủng hoảng. D. suy thoái.
Câu 2. T đầu Công nguyên đến thế k VII, quc gia c đại nào sau đây đã được hình
thành trên lãnh th Vit Nam ngày nay?
A. Chao Phray a . B. Ta ru ma . C. Phù Nam. D. Ma lay u
Câu 3. Thời cổ - trung đại, văn hóa Ấn Đđã được truyền bá đến khu vực Đông Nam
Á chủ yếu bằng con đường
A. giao lưu hữu nghị. B. truyền bá áp đặt.
C. hội nhập, giao thoa D. giao thương buôn bán.
Câu 4. Công trình kiến trúc nào sau đây không thuộc Đông Nam Á thời kì cổ - trung
đại? A. Đền tháp Bô--bu-đua (In-đô--xi-a). B. Đền Pác tê nông (Hy Lạp).
C. Đền Ăng-co-vát (Cam-pu-chia). D. Chùa Vàng (Mi-an-ma).
Câu 5. Tư tưởng chính trong tín ngưỡng bản địa của Đông Nam Á không bao gồm
A. tín ngưỡng sùng bái tự nhiên. B. tín ngưỡng phồn thực.
C. tín ngưỡng thờ cũng người đã mất. D. Thiên chúa giáo và Đạo giáo
Câu 6. Trước khi sáng tạo ra chữ viết riêng, một số dân Đông Nam Á đã sử dụng
chữ viết nào sau đây?
A. Chữ Hán. B. Chữ K-me cổ. C. Chữ Chăm cổ. D. Chữ Nôm.
Câu 7. Địa bàn cư tchủ yếu của cư dân Văn Lang Âu Lạc thuộc khu vực nào trên
lãnh thổ Việt Nam ngày nay?
A. Khu vực Trung bộ ngày nay. B. Khu vực Bắc bộ và Bắc Trung bộ.
C. Khu vực Nam bộ ngày nay. D. trú rải rác trên toàn lãnh thổ Việt Nam
Câu 8. Văn minh Văn Lang – Âu Lạc còn được gọi là văn minh
A. Sông Hồng. B. Sa Huỳnh. C. Phù Nam. D. Trống đồng.
Câu 9. Nét đặc sắc trong phong tục, tập quán của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là
A. nhuộm răng đen, xăm mình. B. hoả táng người chết.
C. ăn trầu, sùng bái thần Si-va. D. sùng bái núi thiên, thần rắn.
Câu 10. Con sông nào ảnh hưởng sâu sắc đến sự hình thành nền văn minh Phù Nam ?
A. Sông Hồng. B. Sông Thu Bồn. C. Sông Mã. D. Sông Cửu Long.
Câu 11. Nắm quyền thống trị, chi phối đời sống chính trị, kinh tế, văn hoá của xã hội
Chăm – pa cổ đại là
A. Vua, thợ thủ công. B. quý tộc, dân nghèo.
C. quý tộc, tăng lữ. D. tăng lữ, thợ thủ công.
Mã đề 601 Trang 2/3
Câu 12. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng sở về điều kiện tự nhiên dẫn
đến sự hình thành văn minh Chăm-pa?
A. Địa hình đan xen cao nguyên với đồng bằng.
B. Đường bờ biển dài thuận lợi cho giao lưu kinh tế.
C. Có nhiều cánh đồng màu mỡ ven sông Thu Bồn.
D. Nguồn cung cấp nước dồi dào từ hệ thống sông Hồng.
II. PHN II: TRC NGHIỆM ĐÚNG – SAI ( 4 CÂU 4 ĐIỂM)
Câu 1: Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Các nước Đông Nam Á tiếp nhận nhiều chữ viết từ bên ngoài và sáng tạo thành
chữ viết của mình: Việt Nam tiếp nhận chữ Hán (Trung Quốc) từ đầu Công nguyên
để tạo thành chữ Nôm; chữ Phạn, chữ Pa – li (Ấn Độ) du nhập vào các nước Đông
Nam Á từ thế kỉ III IV, là cơ sở để hình thành chữ Chămpa cổ, chữ Thái cổ, chữ
Khơme cổ; chữ viết A – rập du nhập vào các quốc gia Nam Đảo, La – lai xi a, In
đô – xi a,… Từ thế kỉ XVI, chữ viết của nhiều quốc gia Đông Nam Á được
Latinh hóa và được sử dụng đến ngày nay.
(Sách giáo khoa Lịch sử 10, Bộ chân trời sáng tạo, tr.60)
a. Đoạn tư liệu cung cấp thông tin về thành tựu văn tự của khu vực Đông Nam Á
thời kì cổ - trung đại.
b. Cư dân Đông Nam Á đã sáng tạo ra chữ viết riêng của mình trên cơ sở tiếp thu chữ
viết từ phương Tây.
c. Người Việt Nam đã sáng tạo ra chữ viết riêng của mình trên cơ sở tiếp thu chữ viết
từ Trung Hoa.
d. Từ thế kỉ XVI, chữ viết của tất cả các quốc gia Đông Nam Á đã được Latinh hóa
theo ngôn ngữ phương Tây.
Câu 2: Đọc đoạn tư liệu sau đây
“Nền văn minh của người Việt cổ với biểu tượng trống đồng Đông Sơn thực chất
một nền văn minh nông nghiệp trồng lúa nước dựa trên nền tảng cộng đồng xóm làng
một cấu chính trị nhà nước phôi thai; không những đã vươn tới một trình độ
phát triển khá cao, mà còn xác lập lối sống Việt Nam, truyền thống Việt Nam, đặt cơ
sở vững chắc cho toàn bộ sự tn tại và phát triển của quốc gia - dân tộc sau đó”.
(Theo Phan Huy (Chủ biên), Lịch Sử Việt Nam, Tập I, NXB Giáo dục Việt Nam,
2012, tr. 173)
a. Đoạn liệu cung cấp thông tin về qtrình xác lập các truyền thống tốt đẹp của
dân tộc Việt Nam.
b. “Nền văn minh của người Việt cổ với biểu tượng trống đồng Đông n” được nhắc
đến trong đoạn tư liệu chính là nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc.
c. Bản chất “nền văn minh của người Việt cổ với biểu tượng trống đồng Đông Sơn”
một nền văn minh lấy kinh tế nông nghiệp trồng lúa nước chủ đạo với bộ máy
chính quyền đơn giản, sơ khai.
d. Toàn bộ sự tồn tại và phát triển của quốc gia - dân tộc Việt Nam sau này phụ thuộc
hoàn toàn vào nền văn minh đầu tiên của người Việt cổ.
Mã đề 601 Trang 3/3
Câu 3: Đọc đoạn tư liệu sau. “Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng Ba”
(Ca dao)
Lễ hội đền Hùng tại Phú Thọ được tổ chức vào ngày 10 tháng Ba âm lịch hằng năm.
Đây là dịp người dân Việt Nam tưởng nhớ công lao dựng nước của các Vua Hùng,
thể hiện đạo lý truyền thống “uống nước nhớ nguồn” và tinh thần đại đoàn kết. Năm
2012, UNESCO đã ghi danh Tín ngưỡng thờ cúng Hùng Vương là Di sản Văn hóa
phi vật thể đại diện của nhân loại
(Sách giáo khoa Lịch sử 10, Bộ cánh diều, tr.55)
a. Đoạn tư liệu trên đã tóm tắt lại một tác phẩm văn học dân gian của nước ta.
b. Ngày giỗ tổ mùng 10 tháng Ba âm lịch hằng năm nhằm tưởng nhớ công lao của
các Vua Hùng được coi là quốc giỗ của dân tộc ta.
c. Ngày giỗ tổ mùng 10 tháng Ba âm lịch lần đầu tiên được tổ chức vào năm 2012 khi
tín ngưỡng này được UNESCO ghi danh.
d. Tín ngưỡng thờ Quốc Tổ Hùng Vương là tín ngưỡng duy nhất của Việt Nam hiện
nay đã phát huy cao độ truyền thống “uống nước nhớ nguồn” của dân tộc.
Câu 4: Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Hằng trăm di tích lịch sử - văn hóa Chăm pa vẫn đang hiện diện trên dải đất
miền Trung và Tây Nguyên. Khu di tích thánh địa Mỹ Sơn (Quảng Nam) đã được
UNESCO ghi danh là di sản văn hóa thế giới.
Các cộng đồng cư dân Chăm – pa đã xây dựng một nền văn minh phản ánh đời sống
vật chất, đời sống tinh thần giàu sức sáng tạo, có trình độ phát triển không thua kém
bất kì nền văn minh nào ở Đông Nam Á thời cổ - trung đại. Văn minh Chăm – pa có
đóng góp trên nhiều phương diện đối với sự phát triển của lịch sử và văn hóa Việt
Nam.
(Sách giáo khoa Lịch sử 10, Bộ chân trời sáng tạo, tr. 75)
a. Đoạn tư liệu cung cấp một số thông tin về thành tựu và đóng góp của văn minh
Chăm – pa đối với văn hóa Việt Nam.
b. Khu di tích thánh địa Mỹ Sơn (Quảng Nam) là một trong những công trình kiến
trúc của văn minh Chăm pa vẫn còn tồn tại cho đến ngày nay.
c. Văn minh Chăm – pa là nền văn minh có trình độ phát triển cao nhất ở khu vực
Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại.
d. Những thành tựu của văn minh Chăm pa đã góp phần vào sự phát triển của lịch
sử và văn hóa Việt Nam sau này.
PHẦN III. TỰ LUẬN ( 3 ĐIỂM)
Câu 1. ( 1 điểm) Theo em, những thành tựu nào của nền văn minh Đông Nam Á thời
cổ - trung đại vẫn còn giá trị thực tiễn cho đến ngày nay ? Hãy minh chứng.
Câu 2. (2 điểm) So sánh điểm giống khác nhau bản về hoạt động kinh tế chủ
đạo, đời sống vật chất của cư dân Văn Lang Âu Lac với cư dân Chăm - pa.
***************HẾT****************
Mã đề 601 Trang 4/3