SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK
TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG
Tổ Sử- Địa- GDCD/KT&PL
(Đề kiểm tra có 04 trang)
NĂM HỌC 2023 - 2024
MÔN SỬ – Khối lớp 12
Thời gian làm bài : 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ...................
Câu 1. Cách đánh của ta trong chiến dịch Hồ Chí Minh vào năm 1975 tại miền Nam nước ta
A. Bao vây u gọi binh nh và sĩ quan quân đội Sài n đầu ng.
B. Bao vây đánh lấn từ ngoài vào trong và kết hợp với lực ợng nổi dậy
C. Vượt qua tuyến phòng thủ vòng ngoài để tiến vào trung tâm Sàin.
D. Đánh từn trong trra n ngi kết hợp đánh từ ngi vào trong
Câu 2. Nguyên nhân cơ bản quyết định đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước là
A. Có hậu phương miền bắc không ngừng lớn mạnh.
B. Truyền thống yêu nước, đoàn kết của nhân nhân ta.
C. Sự lãnh đạo sáng suốt của đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. Tinh thần chiến đấu dũng cảm của quân dân hai miền Nam – Bắc.
Câu 3. Đặc điểm tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 là
A. Đất nước bị chia cắt thành 2 miền, với 2 chế độ chính trị-xã hội khác nhau.
B. Mĩ thay chân thực dân Pháp, thành lập chính quyền tay sai ở miền Nam.
C. Miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của đế quốc Mĩ.
D. Miền Bắc được giải phóng, hàn gắn vết thương đi lên Chủ nghĩa xã hội
Câu 4. Những thắng lợi quân sự nào của ta làm phá sản hoàn toàn chiếnợc “chiến tranh đặc biệt”
của Mĩ?
A. Ấp Bắc, Đồng Xoài, An Lão.
B. Bình Giã, An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài.
C. An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài.
D. Vạn Tường, núi Thành, An Lão.
Câu 5. Những thắng lợi trên mặt trận quân sự của ta miền Nam từ năm 1961 – 1965 có tác dụng
A. Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán với ta tại Pari( Pháp, năm 1968)
B. Buộc đế quốc Mĩ phải thực hiện chiến lược thực dân mới.
C. Đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của Mĩ – Diệm ở miền Nam Việt Nam.
D. Quyết định sự thất bại hoàn toàn chiến lược “chiến tranh đặc biệt.
Câu 6. Tính đến năm 1964, từng mảng lớn “ấp chiến lược” của địch b phá vỡ. Điều này chứng tỏ
A. Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” đứng trước nguy cơ phá sản.
B. Xương sống của “chiến tranh đặc biệt” bị phá sản về cơ bản.
C. Phong trào đấu tranh binh vận phát triển ở miền Nam.
D. Địa bản giải phóng được mở rộng khắp miền Nam Việt Nam
Câu 7. Đế quốc Mĩ chấp nhận thương lượng với Việt Nam ở Hội nghị Pa-ri vì:
A. Bị thất bại trong chiến tranh phá hoại miền Bắc nước ta lần thứ nhất.
B. Bị thất bại trong chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ hai.
C. Bị ta đánh bất ngờ trong cuộc tập kích chiến lược tết mậu thân (1968).
D. Bị thua đau trong cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm bắn phá miền Bắc.
1/4 - Mã đề 004
Mã đề 004
Câu 8. Trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, quân ta đã chọc thủng ba phòng tuyến mạnh nhất
của địch là
A. Đà Nẵng, Thừa Thiên- Huế , Sài Gòn. B. Đà Nẵng, Tây Nguyên, đông bắc Sài Gòn.
C. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ. D. Quảng Trị, Thừa Thiên- Huế, Đà Nẵng.
Câu 9. Mục đích của đế quốc Mĩ trong cuộc tập kích chiến lược đường không bằng máy bay B52 vào
Hà Nội, Hải Phòng là
A. Cứu nguy cho “Việt Nam hóa chiến tranh”.
B. Hủy diệt thủ đô Hà Nội, thành phố Hải Phòng.
C. Tạo thế mạnh trên bàn đàm phán ở Pa-ri.
D. Hỗ trợ cho mưu đồ chính trị, ngoại giao mới.
Câu 10. Quyền dân tộc cơ bản được khẳng định trong Hiệp định Pa-ri năm 1973 là
A. Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
B. Độc lập, tự do, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
C. Độc lập, tự do, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
D. Độc lập, tự chủ, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
Câu 11. Thắng lợi chính trị mở đầu của quân dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược «Việt
Nam hóa chiến tranh» là
A. Trung ương cục miền Nam được thành lập trực tiếp lãnh đạo đấu tranh chống Mĩ
B. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam được thành lập.
C. Quân giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời không ngừng lớn mạnh với ba thứ quân
D. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập ở Tây Ninh
Câu 12. Trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt”, quân Sài Gòn có vai trò gì trên chiến trường?
A. Đặt dưới sự chỉ huy trực tiếp của quân Mĩ.
B. Giữ vai trò chủ lực trên chiến trường.
C. Trực tiếp chỉ huy chiến dịch đặc biệt
D. Cung cấp nhân lực cho quân đội Mĩ.
Câu 13. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ của Mỹ khác với “Chiến tranh đặc biệt” ở chỗ:
A. Sử dụng vũ khí hiện và phương tiện đại của Mĩ.
B. Mỹ giữ vai trò cố vấn trong suốt các trận đánh
C. Quân Mĩ và quân đồng minh Mĩ trực tiếp tham chiến.
D. Tổ chức nhiều cuộc tấn công vào quân giải phóng.
Câu 14. Thắng lợi quan trọng của Hiệp định Pa-ri đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ cứu nước
A. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ.
B. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “Mĩ cút, ngụy nhào”.
C. Đã đánh cho “Mĩ cút, Ngụy nhào” giải phóng hoàn toàn miền Nam.
D. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “ngụy nhào”.
Câu 15. Chiến dịch ý nghĩa quyết định thắng lợi của cuộc Tổng tiến công nổi dậy Xuân năm
1975 ?
A. Chiến dịch Hồ Chí Minh B. Chiến dịch Tây Nguyên.
C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. D. Chiến dịch Phước Long.
Câu 16. Âm mưu của Mĩ khi thực hiện chiến lược “chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam là
A. Chia cắt lâu dài đất nước Việt Nam.
B. Biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới.
C. Để chống lại phong trào cách mạng.
D. Dùng người việt đánh người VIệt.
2/4 - Mã đề 004
Câu 17. Hội nghị Bộ Chính trTrung ương Đảng Lao động Việt Nam cuối năm 1974 đầu 1975 đã đề ra
chủ trương giải phóng hoàn toàn miền Nam trong khoảng thời gian nào?
A. Trong hai năm 1975 và 1976. B. Mùa mưa năm 1974 và 1975.
C. Cuối năm 1975 đầu năm 1976. D. Đầu năm 1975 cuối năm 1977.
Câu 18. Năm 1965, Mỹ bắt đầu tiến hành chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam vì
A. Ở thế chủ động chiến lược. B. Bị mất ưu thế về hỏa lực.
C. Bị mất ưu thế về binh lực. D. Bị thất bại trên chiến trường.
Câu 19. Bài học kinh nghiệm về nghệ thuật quân sự trong kháng chiến chống Pháp được Đảng ta vận
dụng trong kháng chiến chống Mĩ đã tạo nên thế trận bảo đảm cho kháng chiến thắng lợi là
A. Chiến tranh chớp nhoáng. B. Chiến tranh tổng lực .
C. Chiến tranh nhân dân. D. Chiến tranh du kích.
Câu 20. Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi(cuối 3- 1975) đã chuyển cuc kng chiến chống cứu nước
sang giai đoạn mới là
A. Tổng tiến công chiến lược. B. Phòng ngự tích cực
C. Phản công chiến ợc D. Tiếnng chiến lược.
Câu 21. Điểm khác biệt giữa chiến lược «Việt Nam hóa chiến tranh» với chiến lược «chiến tranh cục
bộ» là:
A. Sử sụng quân Mĩ và quân các nước đồng minh Mĩ.
B. Sử dụng quân đồi Sài Gòn là lực lượng chủ yếu.
C. Sử dụng quân viễn chinh mĩ là lực lượng chủ yếu.
D. Sử dụng phương tiện chiến tranh, do cố vấn Mĩ chỉ huy.
Câu 22. Trận then chốt mở màn cho chiến dịch Tây Nguyên vào tháng 3- 1975 là ở
A. Buôn Ma Thuật. B. Gia Lai. C. Pleiku. D. Kon Tum.
Câu 23. Hướng tiến công chyếu ca qn ta miền Nam Vit Nam trong m 1975 ti Tây Nguyên vì
A. Địa bàn chiến lược quang trọng nhưng lực lượng của địch tại đây mỏng hở.
B. Cơ quan chỉ huy của địch đóngđây nếu ta giải phóng được tđịch sẽ bị rối loạn
C. Lực lượng của địch tập trung chủ yếu tại đây tạo điều kin cho ta tu diệt nhiều địch
D. Nếu ta tiến ng địch tại đây thì nhận được sự ủng hộ rất lớn củao, Campuchia.
Câu 24. Phong trào “Đồng Khởi” ở miền Nam Việt Nam mang lại kết quả là
A. Lực lượng vũ trang cách mạng hình thành và phát triển.
B. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.
C. Nông thôn miền Nam Việt Nam được giải phóng.
D. Phá vỡ từng mảng lớn chính quyền của địch ở nông thôn.
Câu 25. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) đã tạo bước ngoặt căn bản cho cuộc
đấu tranh của nhân dân ta trên mặt trận ngoại giao vì:
A. Giáng một đòn mạnh mẽ vào ngụy, khả năng can thiệp của Mĩ hạn chế.
B. Buộc mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền bắc.
C. Buộc mĩ phải đến đàm phán ở pari để bàn về chấm dứt chiến tranh.
D. Làm lung lay ý chí xâm lược và buộc mĩ phải tuyên bố “phi mĩ hóa”.
Câu 26. Nhân dân miền Nam tiến hành phong trào “Đồng khởi” chống lại Mĩ – Diệm là vì
A. Chính quyền mĩ – diệm đàn áp đẫm máu nhân dân miền nam.
B. Nhân dân miền Nam đã có đường lối cách mạng đúng đắn.
C. Lực lượng cách mạng miền Nam đã trưởng thành vượt bậc
D. Chính quyền Mĩ – Diệm không chịu thi hành hiệp định Giơnevơ.
3/4 - Mã đề 004
Câu 27. Đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam từ năm 1930- 1975 do Đảng đề ra thực hiện
thành công là
A. Giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng xã hội. B. Tự do và chủ nghĩa xã hội.
C. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. D. Cải cách ruộng đất và chủ nghĩa xã hội.
Câu 28. Từ năm 1965 đến năm 1968, Mỹ thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?
A. Việt Nam hóa chiến tranh. B. Đông Dương hóa chiến tranh.
C. Chiến tranh đặc biệt. D. Chiến tranh cục bộ.
Câu 29. Chiến lượcChiến tranh cục bộ ”(1965- 1968) của Mĩở miền Nam Việt Nam ới thời Tổng
thống Mĩ
A. Giônn. B. Aixxenhao C.ch xơn. D. Kennơđi.
Câu 30. Thủ đoạn thâm độc của Mĩ và cũng là điểm khác trước mà Mĩ đã triển khai khi thực hiện
chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh
A. Thực hiện âm mưu “dùng người việt đánh người việt”.
B. Được tiến hành bằng quân ngụy, có sự phối hợp của Mĩ.
C. Tìm cách chia rẽ việt nam với các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Loại hình thực dân kiểu mới của Mĩ ở miền Nam Việt Nam
Câu 31. Điểm khác biệt về quy mô giữa “chiến tranh đặc biệt” và “chiến tranh cục bộ” của Mĩ là
A. Diễn ra cả ở miền Nam và miền Bắc. B. Diễn ra trên toàn Đông Dương.
C. Chỉ diễn ra ở khu vực Đông Nam Bộ D. Chỉ diễn ra ở miền Nam Việt Nam
Câu 32. Đến năm 1965 Mĩ phải chuyển sang chiến lược “Chiến tranh cục bộ” vì:
A. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” đã bị phá sản hoàn toàn.
B. Mĩ muốn mở rộng và quốc tế hóa chiến tranh Việt Nam.
C. Ngăn chặn ảnh hưởng của Trung Quốc và Liên Xô.
D. Mĩ muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh ở Việt Nam.
Câu 33. Âm mưu thâm độc của đế quốc Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” được thể hiện trong
chiến thuật''
A. Áps dụng“Trực thăng vận” và “thiết xa vận”
B. “Tìm diệt” và “bình định” vào “vùng đất thánh Việt cộng”
C. “Tìm diệt” và “chiếm đóng” vùng cách mạng
D. Dồn dân lập “ấp chiến lược” là quốc sách
Câu 34. Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam ở min Nam đã buộc Mỹ phải tuyên bố “phi Mỹ hóa’’
trở lại chiến tranh xâm lược?
A. Trận "Điện Biên Phủ trên không" năm 1972.
B. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1968.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
D. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
Câu 35. Từ năm 1959 đến năm 1965 hình thức đấu tranh chủ yếu của miền Nam là
A. Đấu tranh chính trị với vũ trang B. Đấu tranh ngoại giao với quân sự
C. Đấu tranh vũ trang giành chính quyền. D. Đấu tranh binh vận với chính trị
Câu 36. Ý nào sau đây là điểm khác biệt về phương châm tác chiến của chiến dịch Hồ Chí Minh
(1975) so với chiến dịch Điện Biên Ph (1954)?
A. Đánh vào cơ quan đầu não của kẻ thù. B. TIến hành đánh nhanh thắng nhanh.
C. Tiến hành thần tốc, táo bạo, bất ngờ. D. Đánh vào cứ điểm quan trọng nhất của kẻ
thù.
------ HẾT ------
4/4 - Mã đề 004