PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU TRƯỜNG THCS HỒNG THÁI ĐÔNG
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2022 - 2023 MÔN: NGỮ VĂN 6
Mức độ nhận thức
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TT Tổng % điểm Vận dụng cao Kĩ năng
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
1
Đọc hiểu Nội dung/đơn vị kiến thức Truyện cổ tích 3 0 5 0 0 2 0 60
0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40
2 Viết Viết bài văn đóng vai nhân vật kể lại một truyện cổ tích
15 5 25 15 30 10
20 40% 0 30% 0 10% 100
Tổng Tỉ lệ % Tỉ lệ chung 60% 40%
(cid:0) Ghi chú: Phần viết có 01 câu bao hàm cả 4 cấp độ. Các cấp độ được thể hiện trong
Hướng dẫn chấm.
-------------- Hết --------------
PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU TRƯỜNG THCS HỒNG THÁI ĐÔNG
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2022 - 2023 MÔN: NGỮ VĂN 6
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
TT Mức độ đánh giá
Chương/ Chủ đề
Nội dung/Đơn vị kiến thức Thôn g hiểu Nhận biết Vận dụng Vận dụng cao
1 Đọc hiểu Truyện cổ
tích 3 TN 5 TN 2TL
Nhận biết: - Nhận ra được ngôi kể, phương thức biểu đạt, nhân vật trong truyện cổ tích Thông hiểu: - Nêu được lời kể, ý nghĩa hình ảnh kì ảo và yếu tố nghệ thuật của truyện cổ tích. - Hiểu được công dụng của dấu chấm phẩy và xác định được từ loại trong đoạn trích sử dụng. Vận dụng: - Trình bày được những tình cảm của mình đối với truyện cổ, -Rút ra được những bài học trong cuộc sống từ ý nghĩa của truyện cổ tích.
2 Viết 1TL*
Viết bài văn đóng vai nhân vật kể lại một truyện cổ tích
Nhận biết: Xác định được yêu cầu của đề, ngôi kể Thông hiểu: Sắp xếp trình tự sự việc kể Vận dụng: kể bằng ngôi thứ nhất đảm bảo các sự việc chính của truyện. Vận dụng cao: Sáng tạo, sinh động, hấp dẫn.Có trình bày được ý nghĩa bài học từ truyện.
3TN 5 TN 2 TL 40 20 1 TL 10
PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU TRƯỜNG THCS HỒNG THÁI ĐÔNG
Tổng Tỉ lệ % Tỉ lệ chung
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II 30 NĂM HỌC: 2022 - 2023 60
40
MÔN: NGỮ VĂN 6 Ngày kiểm tra: /03/2023 Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề
I.
ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu: “Ngày xưa, có hai vợ chồng ông lão đánh cá ở với nhau trong một túp lều nát trên bờ biển. Ngày ngày chồng đi thả lưới, vợ ở nhà kéo sợi. Một hôm người chồng ra biển đánh cá. Lần đầu kéo lưới chỉ thấy có bùn; lần thứ nhì kéo lưới chỉ chỉ thấy cây rong biển [1]; lần thứ ba kéo lưới thì bắt được một con cá vàng. Con cá cất tiếng kêu van: – Ông lão ơi! Ông làm phúc thả tôi trở lại xuống biển, tôi sẽ xin đền ơn ông, ông muốn gì cũng được. Ông lão ngạc nhiên, nhưng rồi cũng thả con cá xuống biển và bảo: – Trời phù hộ cho ngươi! Ngươi trở về biển khơi mà vùng vẫy. Ta không đòi gì cả, ta cũng chẳng cần gì. Về nhà, ông lão đem câu chuyện kể cho vợ nghe. Mụ vợ mắng: – Đồ ngốc! Sao lại không bắt con cá đền cái gì? Đòi một cái máng [3] cho lợn ăn không được à? Cái máng nhà đã gần vỡ rồi! Thế là ông lão đi ra biển. Biển gợn sóng êm ả. Ông lão gọi con cá vàng. Con cá bơi lên hỏi: – Ông lão ơi! Ông cần gì thế? Ông lão chào con cá và bảo: – Cá ơi! Giúp tôi với! Mụ vợ tôi nó mắng tôi và càu nhàu mãi làm tôi không ở yên được. Mụ ấy đòi một cái máng lợn ăn mới. Máng nhà tôi đã sứt mẻ rồi. Con cá vàng trả lời: – Ông lão ơi! Đừng băn khoăn nữa. Cứ về đi. Tôi sẽ giúp ông. Ông sẽ có một cái máng mới.
Ông lão về đến nhà thì mụ vợ đã có một cái máng mới thật…”
(Ông lão đánh cá và con cá vàng- Truyện cổ tích Nga- Vũ Đình Liên và Lê Trí Viễn dịch)
Lựa chọn phương án trả lời đúng nhất cho các câu hỏi từ câu 1 đến câu 8:
Câu 1. Truyện được kể ở ngôi kể nào?
C. Ngôi thứ ba- lời của tác giả. D. Kể sáng tạo nhập vai nhân vật
C. Miêu tả. D. Nghị luận.
A. Ngôi thứ nhất- lời nhân vật kể chuyện. B. Ngôi thứ ba- lời của người kể chuyện. Câu 2. Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là gì? A. Tự sự. B. Biểu cảm Câu 3. Ai là nhân vật chính của truyện?
A. Ông lão C. Cá vàng B. Mụ vợ D. Biển
Câu 4. Lời kể “Ngày xưa, có hai vợ chồng ông lão đánh cá ở với nhau trong một túp lều nát trên bờ biển.” phù hợp với đặc điểm nào dưới đây?
A. Lời kể cô đọng mang sắc thái trang trọng ngợi ca. B. Lời kể mở đầu bằng từ ngữ chỉ thời gian, không gian không xác định. C. Lời kể hài hước, ngắn gọn, tạo tiếng cười mua vui. D. Lời kể ngắn gọn, hàm ẩn đầy tính triết lí về cuộc sống. Câu 5: Trong câu: “Lần đầu kéo lưới chỉ thấy có bùn; lần thứ nhì kéo lưới chỉ chỉ thấy cây rong biển; lần thứ ba kéo lưới thì bắt được một con cá vàng.” Dấu chấm phẩy dùng với công dụng gì? A. Đánh dấu những từ ngữ, những đoạn được dẫn trực tiếp B. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt. C. Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận cùng giữ chức vụ ngữ pháp trong câu. D. Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một câu ghép có cấu tạo phức tạp. Câu 6. Từ “càu nhàu” thuộc loại từ gì? A. Từ đơn C. Từ ghép B. Từ phức D. từ láy Câu 7. Trong đoạn truyện trên, chi tiết nào thể hiện yếu tố kì ảo? A. Ngày ngày chồng đi thả lưới, vợ ở nhà kéo sợi. B. Bắt được một con cá vàng. Con cá cất tiếng kêu van. C. Thế là ông lão đi ra biển. Biển gợn sóng êm ả. D. Ông lão đem câu chuyện kể cho vợ nghe. Câu 8: Hình ảnh con cá vàng trong đoạn truyện trên đại diện cho điều gì trong truyện cổ tích? A. Những con vật kì ảo góp phần tô đậm vẻ đẹp kì diệu của biển khơi trong thế giới truyện cổ tích. B. Con vật kì ảo đại diện cho cái ác, gieo rắc nỗi kinh hoàng và gây tai họa cho người dân. C. Con vật thần kì tạo ra những điều kì diệu thực hiện chức năng trả ơn cho người tốt hoặc trừng phạt kẻ xấu. D. Là những con vật có phép màu nhiệm đại diện cho tình yêu, công lí, nhân đạo, hoà bình. Câu 9: Thế giới cổ tích mang đến cho em những tình cảm gì? Câu 10: Từ ý nghĩa của những câu truyện cổ tích , em rút ra được bài học gì cho mình trong cuộc sống? II.VIẾT (4.0 điểm) Đóng vai nhân vật, kể lại ngắn gọn một truyện cổ tích mà em đã học.
------------------------- Hết -------------------------
PHÒNG GD&ĐT TX ĐÔNG TRIỀU TRƯỜNG THCS HỒNG THÁI ĐÔNG
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II - NĂM HỌC: 2022 - 2023 MÔN: NGỮ VĂN 6
Phần Câu Nội dung
I ĐỌC HIỂU
B A A B D D B C
1 2 3 4 5 6 7 8 9 Điểm 6,0 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1,0 HS đưa ra những tình cảm mà truyện cổ tích mang lại:
- Yêu quí, tự hào về thế giới cổ tích mang đến điều kì
diệu làm tâm hồn con người thêm phong phú.
- Trân trọng những sáng tác dân gian - Bồi đắp tình cảm tốt đẹp đối với gia đình, quê hương - Ghét và lên án những hành vi xấu, ác trong xã hội.
Tin tưởng vào những điều tốt đẹp. …
10 1,0
(HS có thể trình bày những tình cảm tương tự GV cho điểm tối đa) Bài học rút ra trong cuộc sống: - Phải sống lương thiện, biết giúp đỡ người khác. - Phải thật thà trung thực, không tham lam, độc ác,lừa lọc người khác. - Anh em trong gia đình phải yêu thương gắn bó. - Trân trọng mọi người quanh mình... HS có thể rút ra những bài học tương tự GV cho điểm tối đa)
II 4,0
Hình thức 0,25
0,25 0,25
0,25
VIẾT - Hình thức trình bày: Đảm bảo hình thức bài văn kể chuyện, bố cục 3 phần rõ ràng. - Sử dụng ngôi kể thứ nhất, lời kể phù hợp với nhân vật kể. - Tính sáng tạo: HS biết tưởng tượng, sáng tạo thêm nhưng không làm ảnh hưởng đến cốt truyện; bổ sung các yếu tố miêu tả, bộc lộ tâm trạng, cảm xúc nhân vật. - Chính tả, ngữ pháp: viết đúng chính tả, dùng từ đặt câu chính xác, lời văn trôi chảy, diễn đạt rõ ràng, mạch lạc. Trình bày sạch đẹp.
Nội dung * Bài viết có thể triển khai theo nhiều hướng song cần làm
0,25
2,5
0,25
rõ những nội dung sau: a. Mở bài: Đóng vai nhân vật, giới thiệu sơ lược về mình và tên chuyện định kể. b. Thân bài: Kể lại diễn biến câu chuyện - Xuất thân các nhân vật, hoàn cảnh diễn ra câu chuyện. - Diễn biến chính của truyện, đảm bảo các sự việc theo trình tự của truyện . - Miêu tả các hiện tượng kì ảo, khung cảnh diễn ra sự việc, bộc lộ suy nghĩ, tâm trạng của nhân vật đối với các sự việc chính. c. Kết bài -Kết thúc câu chuyện. -Bài học rút ra từ câu chuyện
-------------- Hết --------------