Biết lòng anh say miền đất lạ
Chắc em lo đường chắn bom thù.
Anh lên xe trời đổ cơn mưa
Cái gạt nước xua đi nỗi nhớ
Em xuống núi nắng về rực rỡ
Cái nhành cây gạt mối riêng tư.
Đông sang tây không phải đường thư
Đường chuyển đạn và đường chuyển gạo
Đông Trường Sơn, cô gái “ba sẵn sàng” xanh áo
Tây Trường Sơn, bộ đội áo màu xanh.
Từ nơi em gởi đến nơi anh
Những đoàn quân trùng trùng ra trận
Như tình yêu nối lời vô tận
Đông Trường Sơn, nối Tây Trường Sơn.
(Phạm Tiến Duật)
Khoanh tròn vào chữ cái trước phương án trả lời đúng (từ câu 1 đến câu 7)
Câu 1. Phương thức biểu đạt chính của văn bản là:
A. Tự sự. B. Biểu cảm.
C. Miêu tả. D. Thuyết minh.
Câu 2. Văn bản được viết theo thể thơ nào?
A. Thơ thất ngôn bát cú. B. Thơ thất ngôn tứ tuyệt.
C. Thơ lục bát. D. Thơ tự do.
Câu 3. Từ nơi em gởi đến nơi anh
Những đoàn quân trùng trùng ra trận
Như tình yêu nối lời vô tận
Đông Trường Sơn, nối Tây Trường Sơn.
Bốn câu thơ trên được tác giả gieo vần gì?
A. Gieo vần chân. B. Gieo vần lưng.
C. Gieo vần chân, vần lưng. D. Gieo vần cách.
Câu 4. Nỗi nhớ trong bài thơ có gì đặc biệt?
A. Nỗi nhớ của những người lính cùng nhau chiến đấu.
B. Nỗi nhớ được thể hiện qua lời của cô gái nói với chàng trai.
C. Sử dụng địa danh để chỉ nỗi nhớ.
D. Sử dụng biện pháp phóng đại để thể hiện nỗi nhớ.
Câu 5. Đâu là giọng điệu của bài thơ?
A. Giọng mỉa mai, châm biếm.
B. Giọng hào hùng, lạc quan, tin tưởng.
C. Giọng trầm tư, sâu lắng.
D. Giọng gấp gáp, vội vàng.
Câu 6. Dòng nào sau đây nêu đầy đủ nhất cảm xúc chủ đạo của bài thơ?
A. Tình đồng chí, đồng đội gắn bó thiêng liêng và sâu sắc.
B. Cuộc gặp gỡ của những người lính trên tuyến đường Trường Sơn.
C. Tình yêu với con đường ra tận và tình yêu hướng về em.
D. Cuộc chiến ác liệt trên tuyến đường Trường Sơn lịch sử.
Câu 7. Biện pháp nghệ thuật được tác giả sử dụng trong bài thơ:
A. Nghệ thuật tạo câu thơ vắt dòng, sử dụng động từ mạnh.