UBND QUẬN HỒNG BÀNG

TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II

Môn Tiếng Việt lớp 5 năm học 2022 - 2023 (Thời gian làm bài: 90 phút không kể thời gian giao đề) Lưu ý: Đề gồm 02 trang, thí sinh làm bài vào tờ giấy KT

I. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm) - Học sinh bắt thăm, đọc một đoạn tromg một bài tập đọc ở SGK Tiếng Việt lớp 5 (Tuần 20 đến tuần 27). - Học sinh trả lời 01 câu hỏi về nội dung đoạn đọc. 2. Đọc hiểu – Luyện từ và câu (7 điểm)

Hoa giấy

Trước nhà, mấy cây hoa giấy nở hoa tưng bừng. Trời càng nắng gắt, hoa giấy càng bồng lên rực rỡ. Màu đỏ thắm, màu tím nhạt, màu da cam, màu trắng muốt tinh khiết... Cả vòm cây lá chen hoa bao trùm lấy ngôi nhà lẫn mảnh sân nhỏ phía trước. Tất cả như nhẹ bỗng, tưởng chừng chỉ cần một trận gió ào qua, cây hoa giấy trĩu trịt hoa sẽ bốc bay lên, mang theo cả ngôi nhà lang thang giữa bầu trời ...

Hoa giấy đẹp một cách giản dị. Mỗi cánh hoa giống hệt một chiếc lá, chỉ có điều mỏng mảnh hơn và có màu sắc rực rỡ. Lớp hoa giấy rải kín mặt sân, nhưng chỉ cần một làn gió thoảng, chúng tản mát bay đi mất.

Hoa giấy rời cành khi vẫn còn đẹp nguyên vẹn, hoa rụng mà vẫn còn tươi nguyên; đặt trên lòng bàn tay, những cánh hoa mỏng tang rung rinh, phập phồng, run rẩy như đang thở, không có một mảy may biểu hiện của sự tàn úa. Dường như chúng không muốn mọi người phải buồn rầu vì chứng kiến cảnh héo tàn. Chúng muốn mọi người lưu giữ mãi những ấn tượng đẹp đẽ mà chúng đã đem lại trong suốt cả một mùa hè: những vồng hoa giấy bồng bềnh đủ màu sắc giống hệt những áng mây ngũ sắc chỉ đôi lần xuất hiện trong những giấc mơ thủa nhỏ...

Theo TRẦN HOÀI DƯƠNG

Em hãy ghi chữ cái trước đáp án đúng vào giấy kiểm tra (Câu 1; 2; 3; 4; 7; 8 ) và viết câu trả lời với các câu còn lại vào giấy kiểm kiểm tra.

Câu 1. (0,5 điểm) Bài văn tả vẻ đẹp của hoa giấy vào mùa nào?

A. Mùa xuân B. Mùa hè C. Mùa thu D. Mùa đông

Câu 2. (0,5 điểm): Đặc điểm nổi bật khiến hoa giấy khác nhiều loài hoa là gì? A. Hoa giấy rời cành khi vẫn còn đẹp nguyên vẹn, rụng xuống vẫn tươi nguyên B. Hoa giấy đẹp một cách giản dị. C. Trời càng nắng gắt, hoa giấy càng bồng lên rực rỡ. D. Mỗi cánh hoa giống hệt một chiếc lá. Câu 3. (0,5 điểm): Dựa vào bài đọc, xác định các điều nêu dưới đây đúng ghi Đ hay sai ghi S. A.Trời càng nắng gắt, hoa giấy càng bồng lên rực rỡ. B.Hoa giấy sắp rụng khi cánh hoa chuyển sang màu vàng úa. C.Hoa giấy đẹp một cách rực rỡ. D.Mỗi cánh hoa giống hệt một chiếc lá. Câu 4: (0,5 điểm) Điền từ thích hợp vào chỗ chấm để hoàn chỉnh các câu văn sau: Hoa giấy đẹp một cách……. Mỗi cánh hoa giống hệt một….. chỉ có điều …. và có ….rực rỡ.

Câu 5. (1 điểm): Viết 2 hình ảnh được dùng so sánh có trong bài đọc trên. ………. …………………………………………………………………………………………. ………………………………………… ………………………………. Câu 6. (1 điểm) Em hiểu được điều gì qua bài đọc trên?

Câu 7. (0,5 điểm) Nối từ ở cột A với nghĩa thích hợp ở cột B:

A B

1.An ninh

2. An dưỡng

3. An nhàn a. Nghỉ ngơi yên tĩnh và ăn uống theo một chế độ nhất định để bồi dưỡng sức khoẻ. b.Thong thả và được yên ổn, không phải khó nhọc, vất vả. c. Ổn định, bình yên trong trật tự xã hội.

Câu 8 . (0,5 điểm) : Cặp từ hô ứng nào dưới đây thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu văn sau: “Nó … về đến nhà, bạn nó … gọi đi ngay ” là: A. Càng …càng B. Vừa …. đã C. đâu …đấy D. Bao nhiêu ….bấy nhiêu Câu 9: (1 điểm): Trong những câu sau đây, câu nào là câu ghép? Xác định chủ ngữ và vị ngữ trong từng vế câu ghép vừa tìm được: A. Nước trút từ trên trời xuống, trông như một biển mù sương, đẹp tuyệt vời. B. Ở đây sẽ có nhà máy thuỷ điện và sẽ là nơi nghỉ mát vô cùng hấp dẫn. C. Mặt hồ, song chồm dữ dội, bọt tung trắng xoá, nước réo ào ào.

có thói quen làm việc rất nghiêm túc. Páp- lốp

D, Chiều nay, lớp em tổ chức liên hoan văn nghệ. Câu 10: (1 điểm): Tìm những từ ngữ được lặp lại để thay thế bằng đại từ hoặc từ ngữ đồng nghĩa trong đoạn văn : Páp- lốp nổi tiếng là người làm việc thận trọng. Các thí nghiệm của Páp- lốp thường được lặp lại rất nhiều lần...

II. CHÍNH TẢ: Nghe viết ( 2 điểm) (Thời gian 15-20 phút) Nghe - viết bài “ Phong cảnh đền Hùng” Từ “Trước đền”đến hết bài SáchTV5 tập hai trang 69 III. Tập làm văn (8 điểm) (Thời gian 35-40 phút) Đề bài: Em hãy tả một bạn thân của em. ………………………… Hết ………………………

UBND QUẬN HỒNG BÀNG

TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

MA TRẬN

Câu hỏi phần đọc hiểu văn bản và kiến thức môn Tiếng Việt học

Giữa HKII - Lớp 5 Năm học 2022 - 2023

Chủ Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng

TT TN TN TL TL đề

TN Số câu TL 02 TL 02 TN 01 01 06

Câu số 1; 4 2;3 5 6 1 Số 1 1 1 1 4,0 Đọc hiểu văn bản

điểm Số câu 01 01 01 01 04

Câu số 8 9 7 10 2 Số Kiến thức Tiếng Việt 0,5 1 0,5 1 3,0 điểm

Số câu 02 03 01 02 02 10 Tổng Số 1 1,5 0,5 2 2 7 số câu điểm

Tỉ lệ 20% 30% 30% 20% 100%

UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II- TIẾNG VIỆT 5 Năm học 2022 - 2023

I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm)

+ Đọc đúng rõ ràng rành mạch đoạn văn, đoạn thơ: 1 điểm + Đọc đúng tiếng, từ, nghỉ hơi đúng (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm 1 điểm + Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc:

2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (7 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Mức

1

2

2

1

3

4

3

2

3

4

Điểm 0,5

0,5

1

0,5

0,5

1

0.5

0,5

1

1

B

A

B

HS tự làm

Đáp án

Hs tự làm

HS tự làm

1 – c 2- a 3- b

A-Đ B-S C-S D-Đ

a- Hs tự làm b- c-

Giản dị, chiếc lá, mỏng manh, màu sắc.

Câu 5: - Mỗi cánh hoa giống hệt một chiếc lá nhỏ

- Tất cả như nhẹ bỗng, tưởng chừng chỉ cần một trận gió ào qua, cây hoa giấy trĩu trịt hoa sẽ bốc bay lên, mang theo cả ngôi nhà lang thang giữa bầu trời ...

Câu 6: Tả vẻ đẹp giản dị của những bông hoa giấy vào mùa hè.

Câu 9: C. Mặt hồ, sóng chồm dữ dội/, bọt tung trắng xoá/, nước réo ào ào.

CN VN CN VN CN VN

Câu 10: “ Páp- lốp” thay thế bằng “ông” “Làm việc” thay thế “xử lí công việc”

II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)

1/ Chính tả: 2 điểm - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng: 2 điểm - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,25 điểm. Nếu chữ viết không rõ ràng, sai

về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn trừ 0,5 điểm toàn bài.

2/ Tập làm văn: 8 điểm

a.Phần mở bài (1,5 điểm):

1. Phần mở bài (1 điểm): - Giới thiệu người bạn thân trực tiếp (0,5 điểm) - Giới thiệu ngườibạn thân gián tiếp (1 điểm) 2. Phần thân bài (5,5 điểm) - Nội dung (2,5 điểm) Tả được người bạn thân: + Tả ngoại hình + Tả tính tình, hoạt động - Kĩ năng (1,5 điểm) Sử dụng các biện pháp so sánh, liên tưởng hợp lý. Câu văn giàu hình ảnh, diễn

đạt mạch lạc

- Cảm xúc (1,5 điểm) Biết thể hiện cảm xúc một cách tự nhiên, bài viết sáng tạo 3. Phần kết bài (1 điểm) Nêu được cảm nghĩ về người bạn thân vừa tả. 4. Trình bày: (0,5 điểm) Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính

tả. Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.

* Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm

UBND QUẬN HỒNG BÀNG

TRƯỜNG TH NGÔ GIATỰ

MA TRẬN NỘI DUNG KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT GIỮA HỌC KÌ II

LỚP 5 - NĂM HỌC 2022 - 2023

Mạch kiến thức, kĩ năng Tổng

Số câu, số điểm Mức 1 Mứ c 2 Mức 3 Mứ c 4

1. Đọc hiểu văn bản:

Số câu 2 2 1 1 6

- Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết có ý nghĩa trong bài đọc. Nhận biết một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.

- Hiểu nội dung của đoạn, bài đã đọc, hiểu ý nghĩa của bài.

Số điểm 1 1 1 1 4

- Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin từ bài đọc.

- Biết liên hệ những điều đọc được với bản thân và thực tế. Tự nêu được nội dung, ý nghĩa bài đọc.

- Nhận biết một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài

- Nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú nhất trong bài văn bài thơ.

2. Kiến thức Tiếng Việt:

- Mở rộng vốn từ: : Công dân,Trật tự an ninh, Truyền thống

Số câu 1 2 1 4

- Nắm được khái niệm, nhận diện, xác định được vế câu ghép.

- Thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép.

- Giải thích được lí do không thể tách mỗi vế câu ghép thành một câu đơn.

Số điểm 0,5 1,5 1 3 - Biết các cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ

- Nhận biết được một số từ hoặc cặp quan hệ từ chỉ nguyên nhân – kết quả, điều kiện – kết quả, tăng tiến, tương phản, hô ứng

- Tìm, điền được quan hệ từ thích hợp, thêm được một vế câu vào

chố trống để tạo thành câu ghép

chỉ nguyên nhân – kết quả, điều kiện – kết quả,

- Phân tích cấu tạo của câu ghép có hai vế chỉ nguyên nhân – kết quả, điều kiện – kết quả, tăng tiến, tương phản, hô ứng.

- Nhận biết, biết sử dụng cách lặp từ ngữ, thay thế từ ngữ, từ nối để liên kết câu. Nhận biết được những từ ngữ đã thay thế có tác dụng liên kết câu. Nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu.

- Viết được đoạn văn sử dụng phép thay thế từ ngữ để liên kết câu. Chữa những từ nối dùng sai để liên kết câu

Tổng Số câu 2 3 3 2 10

Số điểm 1 1,5 2,5 2 7

3. Chính tả: 1

Số câu

- HS viết 1 đoạn văn xuôi (bài thơ) khoảng 100 chữ trong 15 -20 phút, không mắc quá 5 lỗi. Trình bày đúng hình thức văn bản.

Số điểm 2

4. Tập làm văn:

Số câu 1 1

- Thực hành viết được một bài văn Tả người.

theo nội dung yêu cầu.

- Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề; có đủ 3 phần.

Số điểm 8 8

- Lời văn tự nhiên, chân thực, biết cách dùng từ ngữ miêu tả. Diễn đạt mạch lạc, không mắc lỗi chính tả, trình bày sạch đẹp.

Tổng Số câu 2 2

Số điểm 10 10