SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN TRƯỜNG THPT PHÚ BÌNH ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018 - 2019 MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN – KHỐI 12 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Họ, tên thí sinh:...............................................................SBD:.....................

Mã đề thi 281

B. tài sản được chia làm hai. D. tài sản riêng của anh K.

B. ý nghĩa của bình đẳng giữa các dân tộc. D. mục đích của bình đẳng giữa các dân tộc.

B. nâng cao chất lượng sản phẩm. D. tiêu thụ sản phẩm.

D. kinh tế.

B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. D. Tính quy phạm phổ biến.

B. Bình đẳng quyền và nghĩa vụ. D. Bình đẳng dân tộc.

B. Bình đẳng về thực hiện nghĩa vụ công dân. D. Bình đẳng về trách nhiệm với xã hội.

B. Cảnh cáo, phạt tiền. C. Không xử lý chị H. D. Phạt tù chị H.

B. văn hóa, giáo dục. C. kinh tế. D. xã hội.

B. hành chính. D. kỉ luật. C. dân sự.

B. đặc trưng của pháp luật. D. chức năng của pháp luật.

B. Quan hệ hôn nhân và quan hệ quyết thống. D. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.

I.Trắc nghiệm (7,0 điểm ) Câu 1: Chị H có chồng là anh K. Nhân dịp sinh nhật chị H, bạn chị H có tặng chị 10 triệu đồng. Vậy số tiền trên là A. tài sản riêng của chị H. C. tài sản chung của chị H và anh K. Câu 2: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc là cơ sở của đại đoàn kết dân tộc, là sức mạnh đảm bảo sự phát triển bền vững của đất nước. Khẳng định này thể hiện A. mục tiêu của bình đẳng giữa các dân tộc. C. vai trò của bình đẳng giữa các dân tộc. Câu 3: Mục đích quan trọng nhất của hoạt động kinh doanh là A. tạo ra lợi nhuận. C. giảm giá thành sản phẩm. Câu 4: Tất cả các dân tộc đều được tham gia thảo luận, góp ý các vấn đề chung của đất nước là thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực A. văn hóa. C. xã hội. B. chính trị. Câu 5: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc trưng của pháp luật? A. Tính thuyết phục phổ biến. C. Tính quyền lực, bắt buộc chung. Câu 6: Quyền và nghĩa vụ công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính và địa vị xã hội là thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây của công dân ? A. Bình đẳng về thành phần xã hội. C. Bình đẳng tôn giáo. Câu 7: Sau khi tốt nghiệp Trung học phổ thông, H thi đỗ vào Đại học, còn L thì làm công nhân nhà máy. Vậy đó là bình đẳng nào dưới đây ? A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. C. Bình đẳng về trách nhiệm đối với đất nước. Câu 8: Anh K lái xe máy và lưu thông đúng luật. Chị H đi xe đạp không quan sát và bất ngờ băng ngang qua đường làm anh K bị thương (giám định là 10%). Theo em trường hợp này xử phạt như thế nào ? A. Bồi thường. Câu 9: Các chương trình phát triển kinh tế - xã hội do nhà nước ban hành đối với những vùng đồng bào dân tộc đặc biệt khó khăn thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực A. chính trị. Câu 10: Do bác bảo vệ quyên không khóa cổng trường nên trường trung học phổ thông X bị mất hai cái máy chiếu của phòng học. Trong trường hợp này bác bảo vệ phải chịu trách nhiệm A. hình sự. Câu 11: Khẳng định nào dưới đây đúng với quyền bình đẳng giữa các tôn giáo? A. Các tôn giáo được hoạt động theo nguyên tắc của mình. B. Có quyền hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật. C. Những người có tôn giáo phải tôn trọng tôn giáo của mình. D. Đoàn kết giúp đỡ các đồng bào cùng tôn giáo. Câu 12: Bạn H cho rằng: “Pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội”. Nhận định này xuất phát từ A. bản chất của pháp luật. C. vai trò của pháp luật. Câu 13: Bình bẳng trong quan hệ vợ chồng được thể hiện qua quan hệ nào sau đây? A. Quan hệ gia đình và quan hệ xã hội. C. Quan hệ vợ chồng và quan hệ kinh tế. Câu 14: Q 17 tuổi rủ H 15 tuổi đi cướp giật mũ bảo hiểm người đi đường trị giá 300.000 đ. Khi bị bắt, H và Q sẽ chịu hình thức xử phạt nào ?

Trang 1/2 - Mã đề thi 281

D. Tiền lương. C. Bình đẳng giới. B. Đại đoàn kết dân tộc.

B. bình đẳng trong sản xuất. D. bình đẳng trong kinh doanh.

B. chính sách kinh tế, chính trị. D. các thông tư, nghị quyết.

B. Đạo cao đài. D. Đạo tin lành C. Đạo thiên chúa.

C. Giai cấp. B. Công dân. D. Nhà nước.

B. phải chịu trách nhiệm hình sự. D. chịu trách nhiệm khác nhau.

C. có thai. D. nghỉ việc không lí do.

B. từ đủ 14 tuổi trở lên. D. từ 18 tuổi trở lên.

D. Thi hành pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. B. Sử dụng pháp luật.

B. quyền bình đẳng giữa các dân tộc. D. quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.

B. Vai trò của pháp luật. D. Đặc trưng của pháp luật.

A. Cảnh cáo, giáo dục vì chưa đến tuổi thành niên. B. Cảnh cáo, phạt tiền , bồi thường thiệt hại. C. Phạt tù cả 2 trong đó Q mức án nặng hơn H. D. Phạt tù cả 2 với mức án như nhau. Câu 15: Hành vi nào dưới đây không phải thực hiện pháp luật? A. Làm những việc mà pháp luật cho phép làm. B. Làm những việc mà pháp luật quy định phải làm. C. Làm những gì mà pháp luật cấm. D. Không làm những gì mà pháp luật cấm. Câu 16: Việc đưa ra những quy định riêng thể hiện sự quan tâm đối với lao động nữ góp phần thực hiện tốt chính sách gì của Đảng ta? A. An sinh xã hội. Câu 17: Sau một thời gian hoạt động, công ty X thu được lãi cao và quyết định mở rộng quy mô ngành nghề của mình. Công ty X đã thực hiện quyền A. bình đẳng trong lao động. C. bình đẳng trong quan hệ kinh tế - xã hội. Câu 18: Quyền và nghĩa vụ công dân được quy định trong A. Hiến pháp và Pháp luật. C. các văn bản quy phạm pháp luật. Câu 19: Tôn giáo nào sau đây ra đời ở Việt Nam? A. Đạo phật. Câu 20: Chủ thể nào dưới đây có trách nhiệm bảo đảm thực hiện pháp luật bằng quyền lực của mình? A. Nhân dân. Câu 21: Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí được hiểu là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật cũng A. bị xử lí theo quy định của pháp luật. C. bị truy tố và xét xử trước tòa án. Câu 22: Đối với lao động nữ, người sử dụng lao động có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động khi người lao động nữ A. nuôi con dưới 12 tháng tuổi. B. kết hôn. Câu 23: Người phải chịu trách nhiệm hành chính do mọi vi phạm hành chính mà mình gây ra theo quy định của pháp luật có độ tuổi là A. từ đủ 18 tuổi trở lên. C. từ đủ 16 tuổi trở lên. Câu 24: Các cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là hình thức thực hiện pháp luật nào? A. Tuân thủ pháp luật. Câu 25: Bức tường nhà chị M bị hư hỏng nặng do anh H đào móng xây nhà bên cạnh. Chị M đã tìm hiểu quy định của pháp luật về trách nhiệm của người xây dựng công trình và trao đổi với anh H. Sau đó, anh H đã xây lại bức tường mới cho chị M. Trong trường hợp này pháp luật thể hiện vai trò nào dưới đây? A. Là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội. B. Bảo vệ các quyền tự do cơ bản của công dân. C. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân. D. Là phương tiện để nhà nước phát huy quyền lực. Câu 26: Gia đình ông T không đồng ý cho con gái mình là H kết hôn với M vì lí do hai người không cùng đạo. Gia đình ông T đã không thực hiện A. quyền bình đẳng về tín ngưỡng. C. quyền bình đẳng giữa các vùng miền. Câu 27: Anh K đi xe máy vượt đèn đỏ bị xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ thể hiện đặc trưng nào của pháp luật? A. Tính quy phạm phổ biến của pháp luật. B. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung của pháp luật. C. Tính quyền lực, bắt buộc chung của pháp luật. D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức của pháp luật. Câu 28: Việc chỉ rõ cách thức để công dân thực hiện các quyền, trình tự và thủ tục pháp lí là biểu hiện của nội dung nào sau đây? A. Chức năng của pháp luật. C. Nhiệm vụ của pháp luật. II. Tự luận (3,0 điểm) Nguyên tắc bình đẳng được thể hiện như thế nào trong quan hệ giữa vợ và chồng? Thực hiện nguyên tắc bình đẳng trong quan hệ giữa vợ và chồng có ý nghĩa như thế nào đối với phụ nữ trong giai đoạn hiện nay? ……………………..HẾT………………………

Trang 2/2 - Mã đề thi 281