SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN TRƯỜNG THPT PHÚ BÌNH ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018 - 2019 MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN – KHỐI 12 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Họ, tên thí sinh:...............................................................SBD:.....................

Mã đề thi 283

B. xã hội. C. kinh tế. D. chính trị.

C. Đạo tin lành D. Đạo cao đài.

B. giảm giá thành sản phẩm. D. tiêu thụ sản phẩm.

D. văn hóa. C. kinh tế.

B. hành chính. C. hình sự. D. kỉ luật.

D. nuôi con dưới 12 tháng tuổi. B. nghỉ việc không lí do. C. kết hôn.

B. quyền bình đẳng giữa các vùng miền. D. quyền bình đẳng về tín ngưỡng.

B. Bình đẳng về thực hiện nghĩa vụ công dân. D. Bình đẳng về trách nhiệm đối với đất nước.

B. bản chất của pháp luật. D. vai trò của pháp luật. I.Trắc nghiệm (7,0 điểm ) Câu 1: Q 17 tuổi rủ H 15 tuổi đi cướp giật mũ bảo hiểm người đi đường trị giá 300.000 đ. Khi bị bắt, H và Q sẽ chịu hình thức xử phạt nào ? A. Phạt tù cả 2 với mức án như nhau. B. Cảnh cáo, phạt tiền , bồi thường thiệt hại. C. Cảnh cáo, giáo dục vì chưa đến tuổi thành niên. D. Phạt tù cả 2 trong đó Q mức án nặng hơn H. Câu 2: Các chương trình phát triển kinh tế - xã hội do nhà nước ban hành đối với những vùng đồng bào dân tộc đặc biệt khó khăn thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực A. văn hóa, giáo dục. Câu 3: Tôn giáo nào sau đây ra đời ở Việt Nam? A. Đạo phật. B. Đạo thiên chúa. Câu 4: Mục đích quan trọng nhất của hoạt động kinh doanh là A. nâng cao chất lượng sản phẩm. C. tạo ra lợi nhuận. Câu 5: Hành vi nào dưới đây không phải thực hiện pháp luật? A. Không làm những gì mà pháp luật cấm. B. Làm những gì mà pháp luật cấm. C. Làm những việc mà pháp luật quy định phải làm. D. Làm những việc mà pháp luật cho phép làm. Câu 6: Tất cả các dân tộc đều được tham gia thảo luận, góp ý các vấn đề chung của đất nước là thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực A. xã hội. B. chính trị. Câu 7: Do bác bảo vệ quyên không khóa cổng trường nên trường trung học phổ thông X bị mất hai cái máy chiếu của phòng học. Trong trường hợp này bác bảo vệ phải chịu trách nhiệm A. dân sự. Câu 8: Bức tường nhà chị M bị hư hỏng nặng do anh H đào móng xây nhà bên cạnh. Chị M đã tìm hiểu quy định của pháp luật về trách nhiệm của người xây dựng công trình và trao đổi với anh H. Sau đó, anh H đã xây lại bức tường mới cho chị M. Trong trường hợp này pháp luật thể hiện vai trò nào dưới đây? A. Bảo vệ các quyền tự do cơ bản của công dân. B. Là phương tiện để nhà nước phát huy quyền lực. C. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân. D. Là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội. Câu 9: Đối với lao động nữ, người sử dụng lao động có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động khi người lao động nữ A. có thai. Câu 10: Gia đình ông T không đồng ý cho con gái mình là H kết hôn với M vì lí do hai người không cùng đạo. Gia đình ông T đã không thực hiện A. quyền bình đẳng giữa các tôn giáo. C. quyền bình đẳng giữa các dân tộc. Câu 11: Khẳng định nào dưới đây đúng với quyền bình đẳng giữa các tôn giáo? A. Đoàn kết giúp đỡ các đồng bào cùng tôn giáo. B. Có quyền hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật. C. Các tôn giáo được hoạt động theo nguyên tắc của mình. D. Những người có tôn giáo phải tôn trọng tôn giáo của mình. Câu 12: Sau khi tốt nghiệp Trung học phổ thông, H thi đỗ vào Đại học, còn L thì làm công nhân nhà máy. Vậy đó là bình đẳng nào dưới đây ? A. Bình đẳng về trách nhiệm với xã hội. C. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. Câu 13: Bạn H cho rằng: “Pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội”. Nhận định này xuất phát từ A. chức năng của pháp luật. C. đặc trưng của pháp luật. Câu 14: Chị H có chồng là anh K. Nhân dịp sinh nhật chị H, bạn chị H có tặng chị 10 triệu đồng. Vậy số tiền trên là

Trang 1/1 - Mã đề thi 283

B. tài sản chung của chị H và anh K. D. tài sản riêng của anh K.

B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. D. Tính thuyết phục phổ biến.

D. Sử dụng pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. C. Thi hành pháp luật.

B. bình đẳng trong kinh doanh. D. bình đẳng trong lao động.

B. An sinh xã hội. C. Bình đẳng giới.

B. từ đủ 16 tuổi trở lên. D. từ 18 tuổi trở lên.

B. Bình đẳng tôn giáo. D. Bình đẳng về thành phần xã hội.

B. bị truy tố và xét xử trước tòa án. D. bị xử lí theo quy định của pháp luật.

C. Công dân. B. Nhân dân. D. Giai cấp.

B. Quan hệ hôn nhân và quan hệ quyết thống. D. Quan hệ gia đình và quan hệ xã hội.

B. các văn bản quy phạm pháp luật. D. chính sách kinh tế, chính trị.

B. Vai trò của pháp luật. D. Đặc trưng của pháp luật.

C. Không xử lý chị H. B. Phạt tù chị H. D. Bồi thường.

A. tài sản riêng của chị H. C. tài sản được chia làm hai. Câu 15: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc trưng của pháp luật? A. Tính quyền lực, bắt buộc chung. C. Tính quy phạm phổ biến. Câu 16: Các cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là hình thức thực hiện pháp luật nào? A. Tuân thủ pháp luật. Câu 17: Sau một thời gian hoạt động, công ty X thu được lãi cao và quyết định mở rộng quy mô ngành nghề của mình. Công ty X đã thực hiện quyền A. bình đẳng trong sản xuất. C. bình đẳng trong quan hệ kinh tế - xã hội. Câu 18: Việc đưa ra những quy định riêng thể hiện sự quan tâm đối với lao động nữ góp phần thực hiện tốt chính sách gì của Đảng ta? D. Đại đoàn kết dân tộc. A. Tiền lương. Câu 19: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc là cơ sở của đại đoàn kết dân tộc, là sức mạnh đảm bảo sự phát triển bền vững của đất nước. Khẳng định này thể hiện A. mục đích của bình đẳng giữa các dân tộc. B. mục tiêu của bình đẳng giữa các dân tộc. C. vai trò của bình đẳng giữa các dân tộc. D. ý nghĩa của bình đẳng giữa các dân tộc. Câu 20: Người phải chịu trách nhiệm hành chính do mọi vi phạm hành chính mà mình gây ra theo quy định của pháp luật có độ tuổi là A. từ đủ 18 tuổi trở lên. C. từ đủ 14 tuổi trở lên. Câu 21: Quyền và nghĩa vụ công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính và địa vị xã hội là thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây của công dân ? A. Bình đẳng quyền và nghĩa vụ. C. Bình đẳng dân tộc. Câu 22: Anh K đi xe máy vượt đèn đỏ bị xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ thể hiện đặc trưng nào của pháp luật? A. Tính quy phạm phổ biến của pháp luật. B. Tính quyền lực, bắt buộc chung của pháp luật. C. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung của pháp luật. D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức của pháp luật. Câu 23: Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí được hiểu là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật cũng A. phải chịu trách nhiệm hình sự. C. chịu trách nhiệm khác nhau. Câu 24: Chủ thể nào dưới đây có trách nhiệm bảo đảm thực hiện pháp luật bằng quyền lực của mình? A. Nhà nước. Câu 25: Bình bẳng trong quan hệ vợ chồng được thể hiện qua quan hệ nào sau đây? A. Quan hệ vợ chồng và quan hệ kinh tế. C. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản. Câu 26: Quyền và nghĩa vụ công dân được quy định trong A. các thông tư, nghị quyết. C. Hiến pháp và Pháp luật. Câu 27: Việc chỉ rõ cách thức để công dân thực hiện các quyền, trình tự và thủ tục pháp lí là biểu hiện của nội dung nào sau đây? A. Nhiệm vụ của pháp luật. C. Chức năng của pháp luật. Câu 28: Anh K lái xe máy và lưu thông đúng luật. Chị H đi xe đạp không quan sát và bất ngờ băng ngang qua đường làm anh K bị thương (giám định là 10%). Theo em trường hợp này xử phạt như thế nào ? A. Cảnh cáo, phạt tiền. II. Tự luận (3,0 điểm) Nguyên tắc bình đẳng được thể hiện như thế nào trong quan hệ giữa vợ và chồng? Thực hiện nguyên tắc bình đẳng trong quan hệ giữa vợ và chồng có ý nghĩa như thế nào đối với phụ nữ trong giai đoạn hiện nay? ……………..HẾT………………

Trang 2/2 - Mã đề thi 283