SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN TRƯỜNG THPT PHÚ BÌNH ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018 - 2019 MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN – KHỐI 12 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Họ, tên thí sinh:...............................................................SBD:.....................

Mã đề thi 182

C. tình cảm. B. nhân thân. D. huyết thống.

B. chịu trách nhiệm pháp lí. D. thực hiện nghĩa vụ.

D. phổ biến pháp luật. C. ban hành pháp luật.

B. tính quyền lực, bắt buộc chung. D. tính hiệu lực rộng rãi.

B. Kinh tế. D. Văn hóa. C. Giáo dục.

D. văn hóa. B. chính trị C. kinh tế.

B. bình đẳng trong kinh doanh. D. bình đẳng trong quan hệ thị trường.

B. Đặc trưng. D. Mục đích. C. Vai trò.

C. Vi phạm hình sự. B. Vi phạm dân sự.

D. vi phạm hành chính. B. vi phạm thỏa thuận. C. vi phạm kỉ luật.

B. Bình đẳng giữa các vùng miền. D. Bình đẳng giữa các tôn giáo.

I.Phần trắc nghiệm (7,0 điểm) Câu 1: Anh H bán xe ô tô(tài sản chung của hai vợ chồng) mà không bàn bạc với vợ. Anh H đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ A. tài sản. Câu 2: Ở nước ta, mọi công dân khi đủ 17 tuổi phải đăng kí nghĩa vụ quân sự. Điều này thể hiện công dân bình đẳng trong việc A. chịu trách nhiệm pháp luật. C. thực hiện quyền. Câu 3: Những hoạt động có mục đích, làm cho những quy định đi vào cuộc sống, trở thành hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức là A. thực hiện pháp luật. B. xây dựng pháp luật. Câu 4: Pháp luật do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện, bắt buộc đối với tất cả mọi cá nhân, tổ chức là thể hiện A. tính quyền lực, phổ biến. C. tính hiệu lực, khả thi. Câu 5: Các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam tham gia đóng góp ý kiến sửa đổi Hiến pháp 1992, luật giáo dục, luật lao động thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây? A. Chính trị. Câu 6: Người chưa thành niên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm theo quy định của pháp luật ở độ tuổi nào dưới đây? A. Từ đủ 14 tuổi trở lên. B. Từ đủ 16 tuổi trở lên. C. Từ đủ 17 tuổi trở lên. D. Từ đủ 15 tuổi trở lên. Câu 7: Nhà nước tôn trọng,khuyến khích các dân tộc giữ gìn ,phát huy tiếng nói, chữ viết, truyền thống tốt đẹp. Điều đó thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực A. xã hội. Câu 8: Mọi doanh nghiệp đều chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và kí kết hợp đồng là biểu hiện của A. bình đẳng trong tìm kiếm khách hàng. C. bình đẳng trong kí kết hợp đồng kinh tế. Câu 9: Buộc người vi phạm pháp luật phải chấm dứt hành vi trái pháp luật là biểu hiện nội dung nào của trách nhiệm pháp lí? A. Chức năng. Câu 10: Bồi thường thiệt hại về vật chất khi có hành vi xâm phạm đến các quan hệ tài sản và nhân thân thuộc loại vi phạm pháp luật nào dưới đây? D. Vi phạm hành chính. A. Vi phạm kỉ luật. Câu 11: Đến thời hạn giao hàng nhưng bên B vẫn chưa giao hàng đầy đủ cho bên A theo thỏa thuận trong hợp đồng. Trong trường hợp này bên B đã có hành vi A. vi phạm dân sự. Câu 12:Nhà nước ưu tiên cộng điểm trong tuyển sinh đại học cho học sinh người dân tộc thiểu số là thể hiện A. học sinh dân tộc được quyền học tập ở mọi cấp. B. học sinh người dân tộc thiểu số được ưu tiên hơn. C. học sinh các dân tộc bình đẳng về cơ hội học tập. D. các dân tộc bình đẳng về điều kiện học tập. Câu 13: Gia đình ông X không đồng ý cho con gái mình là H kết hôn với M vì lí do hai người không cùng tôn giáo. Trong trường hợp này gia đình ông X đã vi phạm quyền nào dưới đây? A. Bình đẳng giữa các tín ngưỡng. C. Bình đẳng giữa các dân tộc. Câu 14: Ông X làm bảo vệ tại trường Trung học phổ thông Y, do bất cẩn đã để kẻ gian lấy trộm 2 chiếc quạt điện. Vậy, trong trường hợp này ông X đã vi phạm pháp luật nào dưới đây?

Trang 1/2- Mã Đề 182

D. Vi phạm dân sự. C. Vi phạm hình sự.

B. một số người trong xã hội. D. tất cả mọi người trong xã hội.

C. Tuân thủ pháp luật.

C. Sử dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. D. Thi hành pháp luật.

B. Công dân bình đẳng trước pháp luật. D. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

B. tính quyền lực, phổ biến. D. tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

B. Hình sự. C. Dân sự.

C. Quan hệ huyết thống. D. Quan hệ nhân thân.

B. huyết thống. C. nhân thân. D. tài sản.

D. thi hành pháp luật. B. tuân thủ pháp luật. C. áp dụng pháp luật.

B. Tự do, bình đẳng, tự giác. D. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.

C. thực hiện pháp luật. D. vi phạm pháp luật.

Thông qua quyền bình đẳng trong kinh doanh để khẳng định: Đó chính là cơ sở quan trọng để thúc A. Vi phạm hành chính. B. Vi phạm kỉ luật. Câu 15: Pháp luật là hệ thống quy tắc xử sự chung được áp dụng cho A. tất cả các giai cấp trong xã hội. C. một số giai cấp trong xã hội. Câu 16: Trong cùng một điều kiện như nhau, nhưng mức độ sử dụng quyền và nghĩa vụ của công dân phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây? A. Khả năng, ý thức, trách nhiệm của mỗi người. B. Khả năng, ý thức, trách nhiệm của mỗi người. C. Khả năng, điều kiện, hoàn cảnh của mỗi người. D. Khả năng, ý thức, trách nhiệm của mỗi người. Câu 17: Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây có chủ thể thực hiện khác với các hình thức còn lại? A. Thi hành pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. D. Sử dụng pháp luật. Câu 18: Cảnh sát giao thông lập biên bản xử phạt người không đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy trên đường là biểu hiện của hình thức nào dưới đây? A. Áp dụng pháp luật. Câu 19: Mọi công dân đều bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật thể hiện cho nội dung nào dưới đây? A. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. C. Công dân bình đẳng trước xã hội. Câu 20: Đặc trưng nào dưới đây làm nên giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật A. tính quy phạm phổ biến. C. tính quyền lực, bắt buộc chung. Câu 21: Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động có nghĩa là mọi người đều A. có quyền làm việc theo sở thích và mong muốn của mình. B. có quyền quyết định lựa chọn môi trường đào tạo nghề nghiệp . C. có quyền tìm kiếm việc làm không lệ thuộc vào tuổi tác, giới tính. D. tự do lựa chọn việc làm, nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình. Câu 22: Ngày 7/12/2018, công an tỉnh X đã bắt đối tượng Nguyễn Văn K, với tội tàng trữ, vận chuyển khối lượng lớn pháo và thuốc nổ. Vậy đối tượng Nguyễn Văn K phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây? D. Kỉ luật. A. Hành chính. Câu 23: Quan hệ nào dưới đây không thuộc nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? A. Quan hệ cộng đồng. B. Quan hệ tài sản. Câu 24: Vợ chồng cùng bàn bạc quyết định lựa chọn nơi cư trú thể hiện quyền bình đẳng trong quan hệ A. tình cảm. Câu 25: Điểm giống nhau cơ bản giữa pháp luật và đạo đức là A. điều chỉnh hành vi dựa trên tinh thần tự giác của công dân. B. điều chỉnh hành vi dựa trên sức ép của dư luận xã hội. C. điều chỉnh hành vi để hướng tới các giá trị đạo đức xã hội. D. đều là những quy tắc bắt buộc mọi người phải tuân theo. Câu 26: Khi đi xe đạp điện, bạn Y không sử dụng ô và đội mũ bảo hiểm. Vậy, hành vi của bạn Y là biểu hiện của hình thức A. sử dụng pháp luật. Câu 27: Việc giao kết hợp đồng lao động phải tuân thủ theo nguyên tắc nào đúng nhất dưới đây? A. Tự chủ, tự do, bình đẳng. C. Tự giác, tự nguyện, thỏa thuận. Câu 28: Nghĩa vụ mà công dân phải chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình là A. trách nhiệm pháp lí. B. nghĩa vụ pháp lí. II. Phần tự luận (3,0 điểm) đẩy kinh tế đất nước phát triển? ---------- HẾT ----------

Trang 2/2- Mã Đề 182