SỞ GD-ĐT BẮC NINH ĐỀ THI HỌC KỲ 2 - NĂM HỌC 2017-2018
TRƯỜNG THPT QUẾ VÕ 1 MÔN: LỊCH SỬ LỚP 10
(Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề) ---------------
ĐỀ CHÍNH THỨC Mã đề: 835
Đề gồm có 4 trang, 40 câu
Họ tên thí sinh:............................................................SBD:............................................................... Câu 1: Trong các thế kỉ X – XIV, xuất hiện hàng loạt những công trình nghệ thuật kiến trúc liên quan đến Phật giáo là A. Chùa, tháp. B. Đạo, quán. C. Văn miếu. D. Đền.
Câu 2: Tổng thống đầu tiên của Hợp chúng quốc Mĩ là A. B.Phranklin B. John Adams C. A.Lincôn D. G.Oasinhtơn
Câu 3: Lí giải tại sao triều đại phong kiến phương Bắc không thực hiện được âm mưu đồng hóa dân tộc Việt Nam?
A. Nhân dân ta luôn đấu tranh chống lại phong kiến phương Bắc. B. Nhân dân ta có ý thức bảo vệ độc lập dân tộc từ rất sớm nên kiên quyết chống lại những chính sách thâm độc của Trung Quốc. C. Nhân dân ta biết tiếp thu có chọn lọc văn hóa Hán và có ý thức duy trì văn hóa truyền thống dân tộc. D. Nhân dân ta đã duy trì tiếng Việt để làm ngôn ngữ chính.
Câu 4: Các triều đại phong kiến phương Bắc thực hiện chính sách đồng hóa về văn hóa đối với nhân dân ta nhằm mục đích gì?
A. Bảo tồn và phát triển tinh hoa văn hóa phương Đông. B. Khai hóa văn minh cho nhân dân ta. C. Phát triển văn hóa Hán trên đất nước ta. D. Nô dịch, đồng hóa nhân dân ta về văn hóa.
Câu 5: Hệ tư tưởng chính thống của giai cấp phong kiến thống trị ở Việt Nam từ thế kỉ X đến thế kỉ XV là:
B. Nho giáo. D. Phật giáo. A. Đạo giáo. C. Hồi giáo.
Câu 6: Nét mới về ngoại thương ở nước ta trong các thế kỉ XVI – XVIII là gì?
A. Đã xuất hiện những thương nhân đến từ châu Âu. B. Sự ra đời của các cơ quan chuyên trách việc buôn bán với nước ngoài. C. Sự ra đời của những đội thuyền lớn để buôn bán với châu Âu. D. Đàng Trong đã hình thành các thương cảng lớn nhất đất nước.
Câu 7: Tác giả bài “Hịch tướng sĩ” và có câu nói nổi tiếng: “Nếu bệ hạ muốn hàng, xin hãy chém đầu thần trước đã” là ai? A. Lý Thường Kiệt. B. Trần Quang Khải. C. Trần Quốc Tuấn. D. Trần Thủ Độ.
Câu 8: Tôn giáo nào không được du nhập vào nước ta từ thời Bắc thuộc?
A. Nho giáo. C. Phật giáo. B. Hồi giáo. D. Đạo giáo.
Câu 9: Cách mạng Pháp đạt tới đỉnh cao khi nào?
A. Giai đoạn phái Lập hiến ở Pháp nắm chính quyền. B. Giai đoạn phái Giacôbanh nắm chính quyền. C. Giai cấp tư sản Pháp giành được chính quyền. D. Giai đoạn phái Girôngđanh nắm chính quyền.
Trang 1/4 - Mã đề thi 835
Câu 10: Câu ca dao sau chứng tỏ điều gì về tình hình kinh tế nước ta ở thế kỉ XVI- XVII?
“Đình Bảng bán ấm, bán khay
Phù Lưu họp chợ mỗi ngày một đông”.
A. Sự xuất hiện nhiều nghề thủ công mới. B. Sự phát triển của thủ công nghiệp. C. Sự giao lưu buôn bán trong nước ngày càng phát triển. D. Người dân họp chợ buôn bán nhiều loại hàng hóa.
Câu 11: Ý nào không phản ánh đúng đặc điểm của nông nghiêp nước ta cuối thế kỉ XV – đầu thế kỉ XVI?
A. Ở vùng đất mới Đàng Trong, nông nghiệp tương đối phát triển. B. Thiên tai, hạn hán, mất mùa thường xuyên xảy ra. C. Ruộng đất ngày càng tập trung vào tay tầng lớp địa chủ, quan lại. D. Nhà nước không quan tâm nhiều đến sản xuất.
Câu 12: Những chính sách cai trị của các triều đại phong kiến Trung Quốc đối với nước ta từ năm 179 TCN đến thế kỉ X nhằm thực hiện âm mưu gì?
A. Sáp nhập nước ta vào lãnh thổ của chúng. B. Biến nước ta thành thị trường tiêu thụ hàng hoá của chúng. C. Biến nước ta thành thuộc địa kiểu mới của chúng. D. Biến nước ta thành căn cứ quân sự để xâm lược các nước khác.
Câu 13: Để bóc lột nhân dân ta, chính quyền đô hộ phương Bắc đã thực hiện chính sách nhất quán nào?
A. Bóc lột, cống nạp nặng nề; cướp ruộng đất, lập đồn điền; nắm độc quyền về muối và sắt. B. Đặt ra nhiều loại thuế bất hợp lí hòng tận thu mọi sản phẩm do nhân dân làm ra. C. Đầu tư phát triển nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp để tận thu nguồn lợi. D. Cải cách chế độ thuế, tăng thuế ruộng khiến người dân thêm khốn khổ.
Câu 14: Động lực đưa Cách mạng Pháp phát triển tới đỉnh cao là gì?
A. Quần chúng nhân dân. C. Phái Giacôbanh. B. Lực lượng quân đội cách mạng. D. Giai cấp tư sản.
Câu 15: Từ thế kỉ XV, bên cạnh văn học chữ Hán, ở nước ta xuất hiện một dòng văn học mới, đó là?
A. Văn học mang tư tưởng Phật giáo. C. Văn học chữ Nôm. B. Văn học dân gian. D. Văn học mang tư tưởng Nho giáo.
Câu 16: Để đối phó với thế mạnh của quân Mông – Nguyên, cả ba lần nhà Trần đều thực hiện kế sách gì?
A. Lập phòng tuyến chắc chắn để đánh giặc. B. Tiên phát chế nhân. C. Vườn không nhà trống. D. Ngụ binh ư nông.
Câu 17: Để nói về sự hưng thịnh của các đô thị ở thế kỉ XVI- XVIII, nhân dân có câu “ Thứ nhất…a., thứ nhì…b.”. Hãy chọn phương án đúng để điền vào chỗ trống
A. a Hội An, b Phố Hiến. C. aThăng Long, b Hội An. B. a Thăng Long, b Thanh Hà. D. a Kinh Kì, b Phố Hiến.
Câu 18: Trong các biện pháp sau của phái Gia-cô-banh, biện pháp nào mang lại quyền lợi thiết thực nhất cho nông dân?
A. Quy định giá bán tối đa các mặt hàng thiết yếu. B. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân. C. Quy định mức lương tối đa cho công nhân. D. Thực hiện chính sách trưng thu lúa mì.
Câu 19: Những nghề thủ công mới xuất hiện ở nước ta trong các thế kỉ XVI – XVIII là gì?
A. Nghề rèn sắt, đúc đồng. C. Nghề làm gốm, sứ, dệt vải lụa. B. Nghề làm giấy, làm đồ trang sức. D. Nghề khắc in bản gỗ, làm đồng hồ.
Câu 20: Giáo dục nho giáo có hạn chế gì? A. Chỉ con em quan lại, địa chủ mới được đi học.
Trang 2/4 - Mã đề thi 835
B. Nội dung chủ yếu là kinh sử. C. Không tạo điều kiện cho sự phát triển kinh tế. D. Không khuyến khích việc học hành thi cử.
Câu 21: Năm 1070, vua Lý Thánh Tông đã cho xây dựng A. Chùa Quỳnh Lâm. B. Quốc tử giám. C. Chùa Một Cột. D. Văn miếu.
Câu 22: Vì sao ngày 4 – 7 – 1776 trở thành ngày Quốc khánh của nước Mĩ?
A. Vì là ngày cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa giành thắng lợi. B. Vì đã bùng nổ cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa. C. Vì là ngày Đại hội lục địa thông qua Tuyên ngôn độc lập, thành lập Hợp chủng quốc Mĩ. D. Vì là ngày thực dân Anh công nhận độc lập ở 13 thuộc địa Bắc Mĩ.
Câu 23: Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian về cuộc Chiến tranh giành độc lập
của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ:
1. Thông qua bản Tuyên ngôn độc lập, thành lập Hợp chủng quốc Mĩ; 2. Sự kiện “chè Bôxtơn”; 3. Hiến pháp nước Mĩ được thông qua; 4. Hòa ước Vécxai được kí kết, Anh chính thức công nhận nền đọc lập của 13 thuộc địa A. 1, 2, 4, 3. B. 2,1, 3, 4. C. 2, 1, 4, 3. D. 1, 2, 3, 4.
Câu 24: Chiến thắng nào đã tạo nên bước ngoặt trong cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ?
A. Chiến thắng Xa-ra-tô-ga. C. Chiến thắng Bô-xtơn. B. Chiến thẳng l-oóc-tao. D. Tất cả các chiến thắng trên.
Câu 25: Dưới thời Bắc thuộc, mâu thuẫn bao trùm trong xã hội nước ta là gì?
A. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến. B. Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với chính quyền đô hộ phương Bắc. C. Mâu thuẫn giữa dân ta với quan lại cai trị. D. Mâu thuẫn giữa nông nô với các chủ đồn điền người Hán.
Câu 26: Khẩu hiệu “Tự do – Bình đẳng – Bác ái” thuộc văn kiện lịch sử nào?
A. Tuyên ngôn Giải phóng nô lệ. C. Tuyên ngôn Quốc tế nhân quyền. B. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền. D. Tuyên ngôn độc lập.
Câu 27: Thống kê lại, từ sau chiến thắng Bạch Đằng (938) đến thế kỉ XV, nhân dân ta còn phải tiến hành nhiều cuộc kháng chiến chống quân xâm lược đó là:
A. Hai lần chống Tống, ba lần chống Mông – Nguyên, chống Minh và chống Thanh. B. Chống Tống, ba lần chống Mông – Nguyên, chống Minh và chống Xiêm. C. Hai lần chống Tống, hai lần chống Mông – Nguyên và chống Minh. D. Hai lần chống Tống, ba lần chống Mông – Nguyên và chống Minh.
Câu 28: Ý nào không phải là biện pháp mà chính quyền của Rôbespie đã thực hiện để đưa nước Pháp vượt qua cơn hiểm nghèo?
A. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân. B. Ban bố quyền dân chủ rộng rãi, xóa bỏ bất bình đẳng về đẳng cấp. C. Thông qua sắc lệnh “Tổng động viên toàn quốc”. D. Xử tử vua và hoàng hậu vì tội phản quốc.
Câu 29: Nửa đầu thế kỉ XVIII, nước nào đã lập được 13 thuộc địa dọc theo bờ Đại Tây Dương
ở Bắc Mĩ?
A. Tây Ba Nha B. Anh C. Mĩ D. Pháp
Câu 30: Tác phẩm nào được coi là “Bản tuyên ngôn độc lập” đầu tiên của nước ta?
A. Hịch Tướng Sỹ. C. Đại Cáo Bình Ngô. B. Bạch Đằng Giang Phú. D. Nam Quốc Sơn Hà.
Câu 31: Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ là gì? A. Có ý nghĩa như một cuộc cách mạng tư sản, mở đường cho chủ nghĩa tư bản ở Mĩ phát triển.
Trang 3/4 - Mã đề thi 835
B. Đưa đến sự ra đời một nhà nước mới ở Tây bán cầu. C. Giải phóng Bắc Mĩ khỏi sự thống trị của thực dân Anh. D. Thúc đẩy phong trào đấu tranh chống phong kiến ở Châu Âu và giành độc lập ở Mĩ Latinh.
Câu 32: Nửa đầu thế kỉ XVIII, nước nào đã lập được 13 thuộc địa dọc theo bờ Đại Tây
Dương ở Bắc Mĩ? A. Nhà Ngô. B. Nhà Tống. C. Nhà Triệu. D. Nhà Hán.
Câu 33: Liên hệ kiến thức đã học, hãy cho biết ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Bạch Đằng năm 938?
A. Đánh tan quân Nam Hán, làm nên chiến thắng thủy chiến lẫy lừng. B. Mở ra một thời đại mới – thời đại độc lập, tự chủ lâu dài của dân tộc ta. C. Nhân dân ta giành lại quyền tự chủ. D. Đập tan mọi ý đồ xâm lược của các tập đoàn phong kiến phương Bắc.
Câu 34: Ba đẳng cấp xã hội Pháp trước cách mạng gồm:
A. quý tộc, tư sản và nông dân C. quý tộc, tư sản và công nhân B. quý tộc, tăng lữ và nông dân D. quý tộc, tăng lữ và đẳng cấp thứ ba
Câu 35: Bộ sử chính thống đầu tiên của nước ta là:
A. Đại Việt sử kí. C. Lam Sơn thực lục. B. Đại Việt sử kí toàn thư. D. Đại Việt sử lược
Câu 36: Nghệ thuật chèo, tuồng, múa rối nước ở nước ta phát triển từ thời
A. Lý. C. Đinh – Tiền Lê. B. Trần. D. Lê sơ.
Câu 37: Nguyên nhân chủ yếu làm cho ngoại thương ở nước ta phát triển mạnh mẽ trong các thế kỉ XVI – XVIII là gì?
A. Do nước ta có nhiều cửa biển thuận lợi cho việc giao thương. B. Do sản phẩm thủ công ngày càng nhiều đã thu hút các thương nhân nước ngoài đến buôn bán. C. Do sự phát triển giao lưu buôn bán trên thế giới và chính sách mở cửa của chính quyền Trịnh, Nguyễn. D. Do chính quyền Trịnh, Nguyễn đánh thuế nhẹ đối với các thương nhân nước ngoài.
Câu 38: Ai là người đề ra chủ trương “Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn mũi nhọn của giặc”? A. Trần Thủ Độ. B. Lý Thường Kiệt. C. Trần Hưng Đạo. D. Trần Thánh Tông.
Câu 39: Chế độ chính trị ở nước Pháp trước khi bùng nổ cách mạng là gì?
A. Dân chủ chủ nô C. Dân chủ tư sản B. Quân chủ lập hiến D. Quân chủ chuyên chế
B. Lê Lợi. D. Lê Lai. Câu 40: Người lãnh đạo nhân dân tiến hành cuộc khởi nghĩa Lam Sơn giành thắng lợi, lập nên triều đại Lê sơ là ai? A. Nguyễn Trãi. C. Lê Hoàn.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------