SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024 -2025
TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN CỪ MÔN: CÔNG NGHỆ 10
(Đề này gồm 2 trang) Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
MÃ ĐỀ 002
I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm):
Phần I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Công nghệ nào sau đây được áp dụng ở hình bên?
A. Công nghệ khí canh.
B. Công nghệ tưới nhỏ giọt
C. Công nghệ tưới phun mưa.
D. Công nghệ thủy canh.
Câu 2: Thanh phân cua đât trông gôm
A. châEt vô cơ; châEt hưHu cơ. B. PhâJn răEn; phâJn loLng.
C. PhâJn răEn; phần loLng; phần khiE; sinh vâNt đâEt. D. PhâJn răEn; phần loLng; phần khiE.
Câu 3: Những loại phân nào dưới đây không thuộc nhóm phân hữu cơ?
A. Phân đạm, phân lân, phân kali. B. Phân bùn, phân xanh, phân
chuồng.
C. Phân bùn, phân xanh, phân rác. D. Phân chuồng, phân xanh, phân rác.
Câu 4: ThaJnh phâJn chiEnh cuLa phân boEn vi sinh laJ chưEa
A. caEc châEt hưHu cơ thiêEt yêEu cho cây trôJng. B. vi sinh vâNt sôEng coE iEch cho cây trôJng.
C. caEc nguyên tôE khoaEng thiêEt yêEu cho cây trôJng. D. vi sinh vâNt chêEt coE iEch cho cây trôJng.
Câu 5: Trong qui triJnh saLn xuâEt phân vi sinh chuyêLn hoEa lân, viêNc phôEi trôNn vơEi châEt mang, châEt
phuN gia vaJ uL sinh khôEi đươNc thưNc hiêNn ơL bươEc thưE
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 6: Trước khi bón phân hữu cơ, cần phải
A. trộn vào hạt. B. ủ hoai. C. trộn vào cát. D. tẩm vào rễ.
Câu 7: Trong qui trình sản xuất hạt giống, loại hạt giống nào được dùng để đưa ra sản xuất đại
trà?
A. Giống nguyên chủng. B. Giống siêu nguyên chủng.
C. Giống tác giả. D. Giống xác nhận.
Câu 8: Phân vi sinh vật phân giải chất hữu cơ có thể dùng đ
A. bón trực tiếp vào đất hoặc ủ cùng phân hữu cơ.
B. bón trực tiếp vào đất nơi có ánh sáng mạnh.
C. tẩm hạt giống trước khi gieo hoặc bón trực tiếp vào đất .
D. tẩm hạt giống, không được bón trực tiếp vào đất.
Câu 9: Cấu tạo của keo đất gồm những gì?
A. Nhân keo, lớp điện kép. B. Phần trong cùng, phần bề mặt.
C. Keo âm, keo dương. D. Ion quyết định điện, ion trái dấu.
Trang 1/2- Mã đề 002
Câu 10: Điểm giống nhau giữa phương pháp chọn lọc hỗn hợp phương pháp chọn lọc thể
là gì?
A. Gieo trồng, chọn 10% cây tốt, thu hoạch hỗn hợp hạt để gieo vụ sau.
B. Gieo trồng, thu hoạch và bảo quản hạt riêng và gieo riêng ở vụ sau.
C. Thường áp dụng với cây tự thụ phấn và giao phấn chéo.
D. So sánh kết quả thu được với giống khởi đầu và giống đối chứng để đánh giá.
Câu 11: Có bao nhiêu nội dung đúng khi nói về đặc điểm của giống cây trồng?
(1) Di truyền được cho đời sau.
(2) Có thể phân biệt các quần thể cây trồng qua sự biểu hiện của tất cả các tính trạng .
(3) Đồng nhất về hình thái và ổn định qua các chu kì nhân giống.
(4) Có giá trị canh tác và giá trị sử dụng.
(5) Bao gồm giống cây nông nghiệp, cây dược liệu, cây cảnh và nấm ăn.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 12: Nội dung nào sau đây là ưu điểm của phương pháp chọn lọc cá thể?
1. Giống có độ đồng đều cao. 2. Năng suất ổn định.
3. Dễ thực hiện. 4. Ít tốn kém. 5. Chọn giống nhanh đạt kết quả.
A. 1,3,5. B. 2,3,4. C. 1,2,3 D. 1,2,5.
Phần II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) mỗi câu, thí sinh chọn
đúng hoặc sai.
Câu 1: Các nhận định sau về mối quan hệ giữa cây trồng và các yếu tố chính trong trồng trọt sau
đây là đúng hay sai?
a)Trong trồng trọt cần chú ý lựa chọn cây trồng phù hợp đối với từng loại đất để giúp cây trồng
đạt hiệu quả cao.
b) Người ta tờng thắp đèn o ban đêm cho y thanh longy thanh long chỉ ra hoa kết quả
khi nhiệt độ thấp, cường độ ánh sáng yếu.
c) Giống cây trồng là một trong những yếu tố quan trọng nhất của quy trình trồng trọt.
d) Đất trồng nhằm mục đích tạo ra điều kiện hệ sinh thái thuận lợi giúp cây trồng sinh trưởng,
phát triển tốt, ngăn ngừa sự phát sinh, lây lan mầm bệnh của dịch hại.
Câu 2: Các nhận định sau đây đúng hay sai khi nói về các loại giá thể trồng cây?
a) Giá thể hữu cơ tự nhiên rẻ hơn giá thể trơ cứng do không dùng đến việc nghiền quặng, dùng
nhiệt độ cao để nung.
b) Giá thể phù hợp với trồng cây cảnh thể dùng mụn dừa, mùn cưa, than bùn. Giá thể phù
hợp với trồng rau sạch có thể dùng gốm, perlite, than củi.
c) Giá thể trồng cây trơ cứng gồm đá perilte, gốm.
d) Giá thể trơ cứng có nguồn gốc từ quặng đá hoặc từ đất sét, đất phù sa, phụ phẩm nông nghiệp
được nghiền, nung ở nhiệt độ cao, phối trộn với chế phẩm vi sinh vật.
Câu 3: Các nhận định sau đây đúng hay sai về nguyên nhân gây ra, biện pháp cải tạo và sử dụng
đất mặn?
a) Cày không lật, xới nhiều lần để cắt đứt mao quản làm cho muối không thấm lên tầng đất mặt.
b) Biện pháp canh tác chính là biện pháp cải tạo đất mặn quan trọng nhất.
c) Những loại cây trồng trên đất nhiễm mặn ít như là trồng sú, vẹt, đước hoặc cói... còn đất nhiễm
mặn nặng thì đậu phộng, ngô, lúa,…
d) Đất mặn được hình thành ở các vùng ven biển có địa hình thấp do thuỷ triều, vỡ đê hoặc do
nước biển theo các cửa sông vào bên trong đất liền mang theo lượng muối hoà tan làm đất bị
mặn.
Trang 2/2- Mã đề 002
Câu 4: Các nhận định sau đây đúng hay sai khi nói về phân bón vi sinh vật?
a) Có 3 loại phân bón vi sinh thường sử dụng trong trồng trọt.
b) Bón phân vi sinh liên tục nhiều năm không làm hại đất và có tác dụng cải tạo đất.
c) Mỗi loại phân bón vi sinh thích hợp với nhiều nhóm cây trồng khác nhau.
d) Yếu tố quan trọng nhất trong sản xuất phân bón vi sinh là nhân giống vi sinh vật đặc hiệu.
II. TỰ LUẬN (3 điểm):
Câu 1 (1,5 điểm): Hãy kể tên 3 đối tượng cây trồng phổ biến địa phương em được sử dụng
phương pháp chiết cành để nhân giống? Nêu cách tiến hành của phương pháp này?
Câu 2 (1,5 điểm):
a. Phân hữu cơ thường dùng để bón lót hay bón thúc? Vì sao?
b. Vì sao khi bón phân bón hóa học cần bón đúng thời điểm và đúng liều lượng?
................................................................
Trang 3/2- Mã đề 002