TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG
TỔ SỬ - ĐỊA – GDKT&PL
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề có 04 trang)
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I
Môn: Địa lí 11
Năm học: 2024 – 2025
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Họ tên thí sinh: ……………………………………Số báo danh: …………….. Mã đề thi 101
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 15. Mỗi
câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Biện pháp chủ yếu nhất để các nước khu vực Tây Nam Á tránh phụ thuộc vào nước
ngoài là
A. tập trung xuất khẩu các khoáng sản. B. đẩy mạnh sản xuất chuyên môn hóa.
C. đổi mới công nghệ, đa dạng ngành nghề. D. đầu tư phát triển các công nghệ cao.
Câu 2: Nguồn tài nguyên khoáng sản quan trọng vùng thềm lục địa nhiều nước khu vực
Đông Nam Á là
A. quặng sắt. B. than đá. C. dầu khí. D. bôxit.
Câu 3: Ngành dịch vụ của Hoa Kỳ có đặc điểm:
A. số lượng lao động ít nhất. B. tỉ trọng trong GDP ln nhất.
C. tốc độ tăng trưởng rất chậm. D. hàng hóa ít có sự đa dạng.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây đúng về sông ngòi ở vùng trung tâm của Hoa Kỳ?
A. giao thông kém nhưng nguồn lợi thủy sản lớn.
B. là nơi có giá trị thủy điện cao nhất.
C. nhiều sông lớn, bồi đắp nên đồng bằng rộng.
D. phần lớn là các sông ngắn và dốc.
Câu 5: Hầu hết lãnh thổ của khu vực Đông Nam Á nằm trong vùng
A. nội chí tuyến. B. khu vực xích đạo. C. ngoại chí tuyến. D. bán cầu Bắc.
Câu 6: Hoa Kỳ là quốc gia rộng lớn nằm ở:
A. Trung Mĩ. B. Bắc Mĩ. C. Ca-ri-bê. D. Nam Mĩ.
Câu 7: Mục tiêu chính của Hiến chương ASEAN tạo ra một môi trường hòa bình ổn định
là cơ sở vững chắc để:
A. phát triển kinh tế biển. B. đa dạng cơ cấu kinh tế.
C. phát triển kinh tế - xã hội. D. đẩy mạnh đô thị hóa.
Câu 8: Ngành hoạt động khắp thế giới, tạo nguồn thu lớn và lợi thế cho kinh tế của Hoa Kỳ
A. vận tải biển và du lịch. B. hàng không và viễn thông.
C. ngân hàng và tài chính. D. du lịch và thương mại.
Câu 9: Nhận định nào sau đây đúng với đặc điểm ngành thương mại Hoa Kỳ?
A. là cường quốc về ngoại thương và xuất khẩu lớn.
B. thị trường nội địa có sức mua yếu và trung bình.
C. đối tác thương mại chính là Việt Nam, Nhật Bản.
D. nội thương có quy mô nhỏ nhất thế giới.
Mã đề thi 101 - Trang 1/ 4
Câu 10: Các nước ở khu vực Đông Nam Á xuất khẩu gạo nhiều nhất là
A. Thái Lan, Việt Nam. B. Việt Nam, In-đô-nê-xi-a.
C. In-đô-nê-xi-a, Thái Lan. D. Việt Nam, Cam-pu-chia.
Câu 11: Phần lớn diện tích khu vực Tây Nam Á có địa hình:
A. cao nguyên, đồi thấp. B. đồi thấp, đầm lầy.
C. đầm lầy, đồng bằng. D. núi và sơn nguyên.
Câu 12: Khu vực Đông Nam Á có đặc điểm dân cư xã hội:
A. xuất cư nhiều, tuổi thọ rất thấp. B. nhập cư ít, cơ cấu dân số già.
C. số dân đông, tăng nhanh. D. mật độ dân số cao, nhập cư đông.
Câu 13: Dịch vụ là ngành được các nước trong khu vực Đông nam Á ưu tiên phát triển nhằm
mục đích:
A. khai thác lợi thế về vị trí địa lí, thu hút đầu tư.
B. thúc đẩy các ngành kinh tế khác và tạo cơ sở hạ tầng.
C. tạo cơ sở hạ tầng, thu hút đầu tư, bảo vệ môi trường.
D. khai thác tiềm năng du lịch, bảo vệ môi trường.
Câu 14: Lãnh thổ Hoa Kỳ phần lớn nằm trong vành đai khí hậu:
A. xích đạo. B. hàn đới. C. nhiệt đới. D. ôn đới.
Câu 15: Phát biểu nào sau đây đúng về dân cư khu vực Tây Nam Á?
A. quy mô dân số đồng đều. B. tốc độ tăng dân số nhanh.
C. dân cư phân bố đồng đều. D. mật độ dân số rất cao.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d)
ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Cho thông tin sau:
Tây Nam Á là nơi hình thành của Hồi giáo, Cơ đốc giáo và Do Thái giáo. Đại đa số cư dân
tin theo đạo Hồi; đạo Hồi c động sâu sắc đến sự phát triển hội đời sống của người
dân. Người Do Thái chủ yếu tin vào đạo Do Thái. Hồi giáo, Cơ đốc giáo và Do Thái giáo đều
coi Giê-ru-sa-lem là một thành phố thánh. Méc-ca là thành phố linh thiêng của đạo Hồi.
Khu vực Lưỡngđã bước vào xã hội văn minh rất sớm đã đạt được những thành tựu
rực rỡ. Những thành tựu ấy một phần được tạo ra bởi chính tinh thần học hỏi sáng tạo
không ngừng của dân nơi đây. Nền văn minh Lưỡng đã để lại cho hậu thế nhiều phát
minh giá trị: H đếm 60 1 giờ 60 phút, lịch âm 12 tháng, bánh xe xe kéo, thuyền
buồm, lưỡi cày và bước đột phá nông nghiệp, bản đồ.
Dựa vào thông tin trên, nhận định sau đây đúng hoặc sai?
a) Tây Nam Á là khu vực đa tôn giáo.
b) Dân cư Tây Nam Á chủ yếu theo đạo Hồi.
c) Thành Giê-ru-sa-lem là thành phố thánh hàng năm hàng ngàn giáo dân trên khắp thế giới
đổ về
d) H đếm 60 thuộc phát minh của nền văn minh Lưỡng chia 1 giờ bằng 60 phút 1
phút bằng 60 giây.
Mã đề thi 101 - Trang 2/ 4
Câu 2: Cho thông tin sau:
Khu vực Đông Nam Á có khí hậu phân a đa dạng với các đới và các kiểu khí hậu khác
nhau như: cận nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa, xích đạo và cận xích đạo, các khu vực núi cao
khí hậu cận nhiệt đới ôn đới. Nhiệt độ cao, trung bình năm trên 200C, lượng mưa trung
bình từ 1300 mm đến trên 2000 mm, độ ẩm lớn trên 80%.
Dựa vào thông tin trên, nhận định sau đây đúng hoặc sai?
a) Khu vực Đông Nam Á có khí hậu chủ yếu là hàn đới.
b) Vùng núi cao ở khu vực Đông Nam Á có khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới.
c) Nhiệt độ trung bình năm ở khu vực Đông Nam Á rất thấp.
d) Lượng mưa trung bình năm ở khu vực Đông Nam Á lớn nên độ ẩm cao.
Câu 3: Cho GDP và tốc độ tăng GDP của Hoa Kỳ giai đoạn 2000 - 2020
Năm 2000 2010 2015 2019 2020
GDP (tỉ USD) 10250,9 15049,0 18206 21372,6 20893,7
Tốc độ tăng GDP (%) 4,1 2,7 2,7 2,3 -3,4
Dựa vào bảng số liệu trên, nhận định sau đây đúng hoặc sai?
a) Quy mô GDP tăng liên tục trong giai đoạn 2000-2020.
b) Tốc độ tăng trưởng GDP có xu hướng giảm dần.
c) Năm 2020 tốc độ tăng GDP giảm mạnh quy GDP giảm do ảnh hưởng của dịch
bệnh.
d) Đ thể hiện GDP tốc độ tăng GDP của Hoa Kỳ giai đoạn 2000-2020 biểu đồ thích
hợp nhất là tròn.
Câu 4: Cho biểu đồ:
Dựa vào biểu đồ trên, nhận định sau đây đúng hoặc sai?
a) Số dân Hoa Kỳ giai đoạn 1960 – 2020 tăng 150,8 triệu người.
b) Tỉ lệ gia tăng dân số của Hoa Kỳ giai đoạn 1960 – 2020 có xu hướng tăng.
c) Số dân của Hoa Kỳ có xu hướng giảm do tỉ lệ gia tăng dân số thấp.
d) Tỉ lệ gia tăng dân số của Hoa Kỳ giảm chủ yếu do gia tăng tự nhiên thấp.
Mã đề thi 101 - Trang 3/ 4
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Năm 2020 dân số Hoa Kỳ 331,5 triệu người, sản lượng thủy sản 4,8 triệu tấn.
Tính bình quân sản lượng thủy sản theo đầu người của Hoa Kỳ (đơn vị kg/người, làm tròn
đến số thập phân thứ nhất).
Câu 2: Cho bảng số liệu: Trị giá nhập khẩu của khu vực Đông Nam Á, giai đoạn 2015 - 2020
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm 2015 2017 2018 2020
Trị giá nhập khẩu 1381,5 1540,0 1696,4 1526,6
(Nguồn: Ngân hàng thế giới,
2022)
Nếu năm 2015 100%, vậy tốc độ tăng trưởng của trị giá nhập khẩu năm 2020 của khu
vực Đông Nam Á là bao nhiêu? (đơn vị %, làm tròn số đến hàng đơn vị).
Câu 3: Năm 2015, giá trị xuất khẩu Hoa Kỳ 2268,5 tỉ USD, giá trị nhập khẩu 2794,8 tỉ
USD. Tính tỉ trọng giá trị xuất khẩu của Hoa Kỳ? (đơn vị %, làm tròn đến số thập phân thứ
nhất).
Câu 4: Dân số Hoa Kỳ năm 2020 331,5 triệu người, diện tích của Hoa K9,8 triệu km2.
Tính mật độ dân số Hoa Kỳ. (đơn vị: người/km2, làm tròn số đến hàng đơn vị).
Câu 5: GDP năm 2020 của khu vực Tây Nam Á là 3184,2 tỉ USD và của thế giới là 84906,8 tỉ
USD. Hãy tính % GDP của khu vực Tây Nam Á so với thế giới? (đơn vị %, làm tròn đến số
thập phân thứ nhất).
Câu 6: Cho dân số Đông Nam Á năm 2020 668,4 triệu người, tổng GDP năm 2020
3083,3 tỉ USD. Tính thu nhập bình quân đầu người của khu vực Đông Nam Á (đơn vị
USD/người, làm tròn số đến hàng đơn vị).
-------------- HẾT ---------------
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu;
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Mã đề thi 101 - Trang 4/ 4