PHÒNG GDĐT HUYỆN NAM TRÀ MY
TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ LINH
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
Môn: Địa lí khối 7
Năm học: 2021 – 2022
Cộng
Cấp
độ
Nhận
biết
Thông
hiểu
Vận
dụng
Cấp độ
thấp
Cấp độ
cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Nội
dung
1. Dân
số
- Biết
được
thời gian
dân số
thế giới
tăng
nhanh. - Đề ra
được
hướng
giải
quyết
bùng nổ
dân số
thế giới.
-Trình
bày
được tỉ
lệ gia
tăng tự
nhiên ở
châu Âu.
- Nêu
nguyên
nhân,
hậu quả
của việc
bùng nổ
dân số
thế giới.
1
0,33
3,3% 2/3
2
20% 1/3
1
10% 3
3,66
36,6%
1
0,33
3,3%
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
2. Sự
phân bố
dân cư.
Các
chủng
tộc trên
thế giới
- Biết
được
trên thế
giới
những
khu vực
dân cư
tập trung
thưa
thớt. - Nêu
được
Đặc
điểm
ngoại
hình của
chủng
tộc Ơ-
rô-pê-ô-
ít.
1
0,33
3,3% 1
0,33
3,3% 2
0,66
6,6%
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
3.
Quần
cư. Đô
thị hóa
- Biết
Châu lục
tập trung
nhiều
siêu đô
thị nhất.
- Biết
được các
loại hình
quần cư
chính
Dân cư
thế giới.
2
0.66
6,6% 2
0.66
6,6%
-
Nguyên
nhân
chủ yếu
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
4. Đới
nóng .
môi
trường
xích
đạo ẩm dẫn đến - Biết vị
trí đới
nằm
giữa chí
tuyến
Bắc và
Nam. xói mòn
đất ở
môi
trường
xích đạo
ẩm.
1
0,33
3,3% 1
0,33
3,3% 2
0,66
6,6%
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
5. Môi
trường
nhiệt
đới
- Biết
được
cảnh
quan đặc
trưng
của môi
trường
nhiệt
đới.
1
0,33
3,3% 1
0,33
3,3%
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
6. Môi
trường
nhiệt
đới gió
mùa
- Biết
được
hạn chế
của đới
có thời
tiết, khí
hậu diễn
biến thất
thường.
Số câu:
Số điểm: 1
0,33 1
0,33
3,3%
Tỉ lệ: 3,3%
7. Môi
trường
đới ôn
hòa
- Biết
được
kiểu môi
trường
chiếm
diện tích
lớn nhất
ở đới ôn
hòa. - Phân
tích
những
yếu tố
gây nên
sự biến
động
thời tiết
ở đới ôn
hòa.
1
0,33
3,3% 1
2
20% 2
2,33
23,3%
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
8.Môi
trường
hoang
mạc
- Biết
được
hoang
mạc lớn
nhất thế
giới.
- Biết
được tên
hoang
mạc khô
hạn nhất
thế giới.
2
0.66
6,6% Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ: 2
0,66
6,6%
9. Các
khu vực
Châu
phi
-Biết
được tên
dãy núi
trẻ nhất
Châu
Phi.
- Biết
được
khu vực
có
Hoang
mạc
Xahara.
2
0,66
6,6%
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
TS câu: 2
0,66
6,6%
12 3 2/3 1 17 1/3
TS điểm: 4 1 2 2 10,0 đ 1
Tỉ lệ: 40% 10% 20% 20% 10% 100%
BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
MÔN ĐỊA LÍ 7 NĂM HỌC 2021 - 2022
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
1. Dân số
- Dân số thế giới tăng
nhanh trong khoảng thời
gian nào?
Vận
dụng
cao
- Đề ra
được
hướng
giải
quyết
bùng nổ
dân số
thế giới?
- Ở trên thế giới dân cư
phân bố thưa thớt ở những
khu vực nào?
- Châu Âu là châu
lục có tỉ lệ gia
tăng tự nhiên dân
số như thê nào?
- Nêu nguyên
nhân, hậu quả của
việc bùng nổ dân
số thế giới?
- Đặc điểm ngoại
hình của chủng
tộc Ơ-rô-pê-ô-ít
như thế nào?
2. Sự phân bố
dân cư. Các
chủng tộc trên
thế giới
3. Quần cư.
Đô thị hóa
- Châu lục tập trung nhiều
siêu đô thị nhất?
- Dân cư thế giới có mấy
loại hình quần cư chính?
- Vị trí nằm giữa chí tuyến
Bắc và Nam là đới nào?
4. Đới nóng .
môi trường
xích đạo ẩm
-Nguyên nhân
chủ yếu dẫn đến
xói mòn đất ở
môi trường xích
đạo ẩm?
5. Môi trường
nhiệt đới
6. Môi trường
nhiệt đới gió
mùa
7. Môi trường
đới ôn hòa
- Cảnh quan đặc trưng của
môi trường nhiệt đới ?
- Thời tiết, khí hậu diễn
biến thất thường là hạn chế
của khi hậu đới nào?
- Chiếm diện tích lớn nhất ở
đới ôn hòa là kiểu môi
trường nào?
- Phân tích
những yếu tố gây
nên sự biến động
thời tiết ở đới ôn
hòa?
8.Môi trường
hoang mạc
9. Các khu vực
Châu Phi
- Hoang mạc Xahara ở châu
Phi là hoang mạc như thế
nào?
- Hoang mạc khô hạn nhất
thế giới là hoang mạc nào?
- Dãy núi trẻ lớn nhất ở
Châu Phi ?
- Hoang mạc Xahara thuộc
khu vực nào của châu Phi?
PHÒNG GDĐT NAM TRÀ MY
TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ LINH
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2021–2022
Môn: Địa lí 7
Thời gian: 45 Phút. (Không kể thời gian giao đề)
(Đề gồm 2 trang)
Điểm
Nhận xét
Họ và tên: …………………………
Lớp: ……….………………………
SBD: ………………………………
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) (Học sinh làm bài vào giấy thi)
Chọn ý trả lời đúng nhất trong các câu hỏi sau và ghi vào giấy bài làm (VD: Câu 1 chọn
đáp án A thì ghi ở giấy làm bài là 1-A…) (mỗi câu 0,33 điểm)
Câu 1. Châu Âu là châu lục có tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số:
A. thấp nhất. B. cao nhất. D. ổn định. C. mức trung bình.
Câu 2. Ở trên thế giới dân cư phân bố thưa thớt ở những khu vực:
A. đồng bằng. B. các trục giao thông lớn.
C. ven biển, các con sông lớn. D. hoang mạc, miền núi, hải đảo.
Câu 3. Châu lục tập trung nhiều siêu đô thị nhất là.
A. châu Âu. B. châu Á. C. châu Mĩ. D. châu Phi.
Câu 4. Vị trí nằm giữa chí tuyến Bắc và Nam là.
A. đới nóng. B. đới cận nhiệt. C. đới ôn hòa. D. đới lạnh.
Câu 5. Cảnh quan đặc trưng của môi trường nhiệt đới là:
A. rừng lá kim, rừng thưa. B. rừng xích đạo ẩm.
C. rừng thưa và xa van. D. rừng hỗn giao, rừng xa van.
Câu 6. Thời tiết, khí hậu diễn biến thất thường là hạn chế của:
A. Khí hậu ôn đới lục địa. B. Khí hậu ôn đới hải dương.
C. Khí hậu nhiệt đới gió mùa. D. Khí hậu nhiệt đới xích đạo.
Câu 7. Hoang mạc Xahara ở châu Phi là hoang mạc:
A. Lớn nhất thế giới. B. Nhỏ nhất thế giới.
C. Lớn nhất ở châu Phi. D. Nhỏ nhất ở châu Phi.
Câu 8. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến xói mòn đất ở môi trường xích đạo ẩm là.
A. sử dụng nhiều thuốc bảo vệ thực vật.
B. mất lớp phủ thực vật, lượng mưa lớn.
C. sông ngòi lớn, dòng chảy mạnh.
D. địa hình chủ yếu là đồi núi có độ dốc lớn.
Câu 9: Hoang mạc Xahara thuộc khu vực nào của châu Phi
A. Đông Phi. B. Bắc Phi. C. Nam Phi. D. Tây Phi.
Câu 10: Dãy núi trẻ lớn nhất ở Châu Phi là:
A. An- Pơ. B. Át- Lát. C. Thiên Sơn. D. Xai An.
Câu 11: Dân số thế giới tăng nhanh trong khoảng thời gian nào?
A. Trước Công Nguyên. B. Từ công nguyên – thế kỷ XIXước.
C. Từ thế kỷ XIX – thế kỷ XX. D. Từ thế kỷ XX – nay.
Câu 12: Đặc điểm ngoại hình của chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-ít là:
A. Da vàng, tóc đen. B. Da vàng, tóc vàng.
C. Da đen, tóc đen. D. Da trắng, tóc xoăn.
Câu 13: Dân cư thế giới có mấy loại hình quần cư chính?
A. Hai loại hình. B. Ba loại hình. C. Bốn loại hình. D. Năm loại hình.
Câu 14. Chiếm diện tích lớn nhất ở đới ôn hòa là:
A. môi trường ôn đới hải dương. B. môi trường ôn đới lục địa.
C. môi trường hoang mạc. D. môi trường địa trung hải.
Câu 15: Hoang mạc khô hạn nhất thế giới là:
A. Ôxtraylia. B. A-ta-ca-ma. C. Gô-Bi. D. Xahara.
II. TỰ LUẬN (5,0 điểm)
Câu 1 (3 điểm). Nêu nguyên nhân, hậu quả và phương hướng giải quyết về việc bùng
nổ dân số thế giới?
Câu 2 (2 điểm). Phân tích những yếu tố gây nên sự biến động thời tiết ở đới ôn hòa?
-----------------Hết--------------
* Lưu ý: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Người duyệt đề. Người ra đề
Hiệu trưởng
Hồ Văn Thanh
PHÒNG GDĐT HUYỆN NAM TRÀ MY
TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ LINH
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
Môn: Địa lí khối 7
Năm học: 2021 – 2022
I. Trắc nghiệm: (5,0 điểm)
Khoanh tròn vào ý đúng trong các câu. (Mỗi câu đúng 0,33 điểm)
Câu
ĐA
1
3
2
A D B
4
A
5
C
6
C
7
A
8
B
9
B
10
B
11
C
12
D
13
A
14
B
15
B
II. Tự Luận. (5 điểm)
Câu
Nội dung
Biểu điểm
Câu 1
(3đ)
1 điểm
1 điểm
1 điểm
- Nguyên nhân: Do tỉ suất sinh lớn, tỉ suất tử thấp. Trong những
năm này, các nước thuộc địa ở châu Á, châu Phi và Mĩ Latinh
giành được độc lập, đời sống được cải thiện và những tiến bộ y tế
làm giảm nhanh tỉ lệ tử vong, trong khi tỉ lệ sinh vẫn còn cao.
- Hậu quả: Gánh nặng cả vấn đề ăn, mặc, ở, học hành, việc làm,...
do có nhiều trẻ em và thanh niên
- Phương hướng giải quyết: Ngăn chặn sự bùng nổ dân số bằng
các biện pháp: Kiểm soát sinh đẻ, phát triển giáo dục, cách mạng
nông nghiệp và công nghiệp hóa,...
Câu 2
1 điểm
(2đ)
0.5 điểm
0.5 điểm
Những yếu tố gây nên sự biến động thời tiết ở đới ôn hòa
- Gió Tây ôn đới và các khối khí từ đại dương mang theo không
khí ẩm và ấm vào đất liền làm thời tiết luôn luôn biến động, rất
khó dự báo trước.
- Các đợt khí nóng ở chí tuyến và các đợt khí lạnh ổ vùng cực có
thể tràn tới bất thường gây ra những đợt nóng hay lạnh.
- Các hải lưu nóng cũng có tác động đến sự biến động khí hậu ở
đới ôn hòa.