MÔN: ĐỊA LÍ 7
PHONG GD&ĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2021 - 2022 TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS TRÀ KA Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng Vận dụng
Vận dụng cao
Chủ đề Nội dung
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TL
TL
TN KQ
- Nơi phân bố của các chủng tộc
1. Thành phần nhân văn của môi trường.
- Nguyên nhân dẫn đến sự gia tăng dân số - Nguyên nhân dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng 1 0.33đ 3,3%
3 1.0đ 10%
2 0.66đ 6,6%
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: 2. Các môi trường địa lí.
- Đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm, môi trường địa trung hải.
- Vị trí của các đới trên Trái Đất - Hướng gió mùa hạ của môi trường nhiệt đới gió mùa
3 0.99đ 9.9%
5 1,7đ 17%
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: 3. Châu Phi
Nhận xét đặc điểm đường bờ biển châu Phi
- Diện tích của châu phi - Địa hình chủ yếu của châu Phi - Vấn đề
- Nguyên nhân làm cho khí hậu châu phi nóng và khô - Nguyên nhân
2 0.66đ 6.6% Đặc điểm đó ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu châu
Phi?
bùng nổ dân số đô thị ở châu Phi. - Những nguyên nhân xã hội nào đã kiềm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội của châu Phi
đáng lo ngại về tự nhiên châu Phi - Nhóm cây tròng nhiều nhất ở châu Phi - giá trị sản xuất công nghiệp của châu Phi - Trình bày đặc điểm địa hình châu Phi.
1 1,0đ 10%
1 1.0 10%
½ câu 2.0đ 20%
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: Tổng số câu: Tổng số điểm: Tỉ lệ: %
2 0.66đ 6,6% 7 3.0đ 30%
½ câu 2.0đ 20%
½ câu 1.0đ 10% ½ câu 1.0đ 10%
10 7.3đ 73% 18 câu 10đ 100%
5 1.65đ 16.5% 10 4.0đ 40 %
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy - Năng lực đặc thù: tái hiện lại kiến thức, phân tích biểu đồ,
PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS TRÀ KA KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN: ĐỊA LÍ 7 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Họ và tên: Điểm Lời phê của giáo viên:
……………………………………… Lớp: 7/……
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) (Hãy khoanh tròn trước câu mà em cho là đúng nhất trong các câu sau) Câu 1: Chủng tộc Môn-gô-lô-ít sinh sống chủ yếu ở châu lục nào? A. Châu Á B. Châu Âu C. Châu Phi D. Châu Mĩ
Câu 2: Trường hợp nào dưới đây sẽ dẫn đến sự tăng nhanh dân số
A. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử cao. B. Tỉ lệ sinh giảm, tỉ lệ tử giảm. C. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử giảm. D. Tỉ lệ tử cao, tỉ lệ sinh giảm. Câu 3: Dân cư thế giới thường tập trung đông đúc ở khu vực địa hình đồng bằng vì A. tập trung nguồn tài nguyên khoáng sản giàu có. B. thuận lợi cho cư trú, giao lưu phát triển kinh tế. C. khí hậu mát mẻ, ổn định. D. ít chịu ảnh hưởng của thiên tai. Câu 4: Vị trí phân bố của đới nóng trên Trái Đất là: A. Nằm giữa chí tuyến Bắc và Nam. B. Từ chí tuyến Bắc về vĩ tuyến 400 Bắc. C. Từ vĩ tuyến 400N - B đến 2 vòng cực Nam - Bắc. D. Từ xích đạo đến vĩ tuyến 200 Bắc - Nam. Câu 5: Đâu không đúng với đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm? A. Khí hậu nóng và ẩm quanh năm. B. Biên độ nhiệt độ giữa tháng thấp nhất và cao nhất rất nhỏ (30C). C. Lượng mưa trung bình năm lớn, mưa tăng dần từ xích đạo về hai cực. D. Độ ẩm không khí rất cao, trung bình trên 80%. Câu 6: Hướng gió chính vào mùa hạ ở môi trường nhiệt đới gió mùa ở khu vực Đông Nam Á là: A. Tây Nam. B. Đông Bắc C. Đông Nam. D. Tây Bắc. Câu 7: Nằm ở giữa chí tuyến Bắc (Nam) đến vòng cực Bắc (Nam) là vị trí phân bố của đới khí hậu nào? A. Đới nóng B. Đới ôn hòa C. Đới lạnh. D. Nhiệt đới. Câu 8: Đặc điểm khí hậu của môi trường Địa Trung Hải là: A. ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm. B. khô hạn quanh năm, lượng mưa rất thấp. C. mùa hạ nóng và khô, mùa đông ấm áp, mưa vào thu – đông. D. mùa đông rất lạnh và kéo dài, mùa hạ ngắn. Câu 9: Châu Phi là châu lục có diện tích lớn thứ mấy trên thế giới A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 10: Châu Phi có khí hậu nóng do: A. Đại bộ phận lãnh thổ nằm ngoài hai đường chí tuyến. B. Đại bộ phận lãnh thổ nằm giữa hai đường chí tuyến. C. Có nhiều hoang mạc và bán hoang mạc. D. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của các dòng biển nóng ven bờ Câu 11: Dạng địa hình chủ yếu ở châu Phi là: A. Bồn địa và sơn nguyên. B. Sơn nguyên và núi cao. C. Núi cao và đồng bằng. D. Đồng bằng và bồn địa. Câu 12: Vấn đề đáng lo ngại nhất về tự nhiên ở châu Phi là A. Bão lũ B. Lũ quét C. Sạt lở đất D. Hạn hán Câu 13: Loại cây được trồng nhiều nhất ở Châu Phi là: A. Cây lương thực B. Cây công nghiệp C. Cây ăn quả D. Cây lấy gỗ. Câu 14: Giá trị sản xuất công nghiệp của châu Phi chiếm: A. 2% toàn thế giới. B. 5% toàn thế giới. C. 7% toàn thế giới. D. 10% toàn thế giới.
Câu 15: Tại sao ở châu Phi có bùng nổ dân số đô thị? A. Gia tăng dân số tự nhiên cao, di dân ồ ạt vào thành phố. B. Di dân ồ ạt vào các thành phố lớn. C. Kinh tế ở các đô thị phát triển mạnh. D. Sự phát triển đa dạng của ngành dịch vụ ở đô thị B. PHẦN TỰ LUẬN (5.0 điểm) Câu 1: (1.0 điểm) Em hãy trình bày đặc điểm địa hình châu Phi? Câu 2: (1.0 điểm) Những nguyên nhân xã hội nào đã kiềm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội của châu Phi? Câu 3: (3.0 điểm) Quan sát hình 26.1 dưới đây, em hãy: Nhận xét đặc điểm đường bờ biển châu Phi? Đặc điểm đó ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu châu Phi?
--Hết--
KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2020 – 2021 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM MÔN ĐỊA LÍ 7
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Chọn ý đúng (Mỗi câu đúng được 0,33 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
Đáp án A C B A C A B C C B A D B A A
B. PHẦN TỰ LUẬN (5.0 điểm)
Câu Nội dung Điểm
- Là một khối cao nguyên khổng lồ, xen kẻ giữa các bồn địa và sơn nguyên. - Độ cao trung bình 750m - Hướng nghiêng chính: thấp dần từ Đông Nam đến Tây Bắc - Đồng bằng nhỏ hẹp tập trung chủ yểu ở vùng ven biển. 0.25 0.25 0.25 0.25 Câu 1 (1.0 điểm)
Câu 2
(1.0
điểm )
0.25 0.25 0.25 0.25
Câu 3 (3.0 điểm) 1.0 1.0 1.0
Bốn nguyên nhân chính dẫn đến kìm hãm sự phát triển kinh tế xã hội của châu Phi: - Sự bùng nổ dân số - Xung đột tộc người - Đại dịch AIDS - Sự can thiêp của nước ngoài. - Đặc điểm đường bờ biển châu Phi: + Đường bờ biển mền mại, ít bị chia cắt nên rất ít bán đảo, vũng, vịnh. + Khoảng cách từ bờ biển vào trung tâm lục địa xa, đặc biệt là ở vùng Bắc Phi. - Với đặc điểm đường bờ biển như vậy thì sự ảnh hưởng của biển vào trong đất liền rất ít làm cho khí hậu châu Phi càng khô hạn.
Giáo viên ra đề
Trần Thị Hạnh