PHÒNG GDĐT NAM TRÀ MY TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ TẬP

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

I. Trắc nghiệm: 15 câu x 1/3 điểm= 5,0 điểm II. Tự luận: 2 câu = 5,0 điểm

Cộng Cấp độ tư duy

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao

TN TL TN TL TN TL TN TL

Nội dung kiến thức/kĩ năng ĐỊA LÍ DÂN CƯ Dân tộc 2 0,66 đ

1 0,33 đ

1 0,33 đ

Dân số Lao động, việc làm, chất lượng cuộc sống

1 0,33 đ

1 0,33 đ

1 0,33 đ

1 0,33 đ

1 0,33 đ

1 0,33 đ ĐỊA LÍ KINH TẾ Sự phát triển nền kinh tế Nông nghiệp Thủy sản Công nghiệp Giao thông vận tải Thương mại

SỰ PHÂN

1 1 1 1,0 đ

1,5đ 1/2 câu 1,5đ

2,5,đ 1 câu 2,5đ

Tính 2 0,66đ

1,0 đ

1/2 câu 1,0đ

HÓA LÃNH THỔ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên các vùng kinh tế đã học Đặc điểm dân cư, xã hội các vùng kinh tế đã học Tình hình phát triển các ngành kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ, vùng Duyên hải Nam Trung Bộ KĨ NĂNG - toán - Phân tích biểu đồ, bảng số liệu về sự

chuyển dịch cơ cấu lao động, kinh tế

1 câu TN

Cộng

7 câu TN; 1 câu TL 4,8 điểm 5 câu TN; 1/2 câu TL 3,2 điểm 2 câu TN; 1/2 câu TL 1,7 điểm 0,3 điểm 15 câu TN; 2 câu TL 10 điểm

PHÒNG GD ĐT NAM TRÀ MY ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I

TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ TẬP

MÔN: ĐỊA LÝ – KHỐI 9 NĂM HỌC 2022 - 2023 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)

C. 1975.

B. 1945.

D. 1986.

B. lãnh thổ đứng thứ 58 về diện tích. D. lãnh thổ hẹp, dân số nhiều.

B. môi trường bị ô nhiễm, suy thoái. D. ngư dân ngại đánh bắt xa bờ.

B. 55. C. 56. D. 57.

B. trung du.

C. miền núi.

D. ven biển.

B. sản xuất công nghiệp. D. Hoạt động ngoại thương.

B. nhiệt ẩm phong phú. D. đảm bảo đủ nguồn thức ăn.

Họ và tên :....................................Lớp :...................SBD:................................ I.TRẮC NGHIỆM : (5,0 điểm) Đọc và trả lời các câu hỏi bằng cách chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D và ghi vào giấy bài làm. ( VD: Câu 1 chọn đáp án A ghi là A...). Câu 1: Nền kinh tế nước ta bước vào giai đoạn đổi mới từ năm nào? A. 1930. Câu 2: Nói Việt Nam là một nước đông dân là vì A. Việt Nam có 79,7 triệu người (2002). C. dân số đứng thứ 13 trên thế giới. Câu 3: Ngành đánh bắt thuỷ hải sản nước ta còn hạn chế là do A. thiên nhiên nhiều thiên tai. C. thiếu vốn đầu tư. Câu 4: Việt Nam có bao nhiêu dân tộc? A. 54. Câu 5: Vùng có ít dân tộc Kinh là A. đồng bằng. Câu 6: Người lao động Việt Nam có nhiều kinh nghiệm trong A. sản xuất nông, lâm nghiệp. C. hoạt động nội thương. Câu 7: Cây trồng và vật nuôi nước ta đa dạng do A. nguồn thức ăn dồi dào. C. khí hậu đa dạng. Câu 8: Đặc điểm nào sau đây không phải của ngành công nghiệp trọng điểm? A. Ngành chiếm tỉ trọng cao trong giá trị sản lượng công nghiệp. B. Phát triển dựa trên các thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên, lao động. C. Chủ yếu đáp ứng nhu cầu trong nước.

D. hóa chất.

C. chế biến.

B. luyện kim.

B. sét cao lanh Hải Dương. D. đất phù sa sông Hồng.

B. Diện tích rừng còn ít. D. Khoáng sản quá ít.

D. Thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Câu 9: Vận tải đường ống đang ngày càng phát triển, gắn với sự phát triển của ngành A. dầu khí. Câu 10: Hai trung tâm thương mại, dịch vụ lớn và đa dạng nhất nước ta là A. Thành phố Hà Nội và Thành phố Hải Phòng. B. Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. C. Thành phố Hồ Chí Minh và Thành phố Cần Thơ. D. Thành phố Hồ Chí Minh và Thành phố Đà Nẵng. Câu 11: Tài nguyên quý giá nhất của vùng Đồng bằng sông Hồng là A. đá vôi Tràng Kênh. C. khí tự nhiên ở Thái Bình. Câu 12: Điểm nào sau đây không đúng với tài nguyên và môi trường của Trung du và miền núi Bắc Bộ? B. Thời tiết diễn biến thất thường. A. Địa hình bị chia cắt mạnh. C. Rừng bị chặt phá bừa bãi. D. Khoáng sản phân bố rất phân tán. Câu 13: Vì sao bảo vệ và phát triển rừng có tầm quan trọng đặc biệt ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ? A. Đây là hai tỉnh khô hạn nhất trong cả nước. C. Con người khai thác rừng quá mức. Câu 14: Cho bảng số liệu sau: Sản lượng thủy sản ở Bắc Trung Bộ năm 2002 (nghìn tấn) Vùng

Bắc Trung Bộ Hoạt động kinh tế

Nuôi trồng 38,8

Khai thác 153,7

B. 21,4%.

D. 22,4%.

C. 22,2%.

Tỉ trọng nuôi trồng của vùng Bắc Trung Bộ chiếm bao nhiêu phần trăm sản lượng? A. 20,2%. Câu 15: Cho bảng số liệu sau: Sản lượng thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002 (nghìn tấn)

Vùng Duyên hải NamTrung Bộ Hoạt động kinh tế

Nuôi trồng 27,6

Khai thác 493,5

B. 94,7%.

D. 96,4%.

C. 95,7%.

Tỉ trọng khai thác của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ chiếm bao nhiêu phần trăm sản lượng? A. 93,2%. II.TỰ LUẬN (5,0 điểm): Câu 1 (2,5 điểm): a/ Mật độ dân số cao ở Đồng bằng sông Hồng có thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội? (1,5 điểm). b/ Cho bảng số liệu sau:

Cơ cấu sử dụng lao động theo thành phần kinh tế (%)

1985 2005 Năm Thành phần kinh tế

Khu vực Nhà nước 15,0 9,5

Các khu vực kinh tế khác 85,0 90,5

Nêu nhận xét về cơ cấu lao động năm 2005 và sự thay đổi cơ cấu lao động của năm 2005 so với năm 1985 (1,0 điểm). Câu 2 (2,5 điểm): Trình bày những thành tựu trong phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ?

.....................................HẾT...............................................

PHÒNG GD ĐT NAM TRÀ MY ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ TẬP MÔN: ĐỊA LÝ – KHỐI 9 NĂM HỌC: 2022 – 2023 I.TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm)

CÂU

Mỗi đáp án đúng đạt 0,33 điểm. Đúng ba câu ghi 1,0 điểm 11

10 1 2 4 3 5 6 7 8 9 12 13 14 15

ĐÁP ÁN D C C A C A C C A B D D A A B

II.TỰ LUẬN: (5.0 điểm) Câu Đáp án Điểm

1 (2,5 điểm)

0,25 0,25 0,25

0,5

0,25

0,5

a/ Ảnh hưởng của mật độ dân số đối với phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng. * Thuận lợi: - Làm cho Đồng bằng sông Hồng có nguồn lao động dồi dào. - Tạo nên thị trường tiêu thụ rộng lớn. - Cho phép vùng phát triển mạnh các hoạt động dịch vụ. * Khó khăn: - Mật độ dân số cao gây sức ép lớn đối với tài nguyên môi trường, làm cho vùng có bình quân đất nông nghiệp trên đầu người rất thấp, môi trường sống ở nhiều nơi bị ô nhiễm. - Gây sức ép lên tốc độ tăng trưởng kinh tế, các vấn đề xã hội. b/ Nêu nhận xét: - Cơ cấu lao động năm 2005: lao động trong các khu vưc kinh tế khác chiếm tỉ lệ rất lớn (90,5%), trong khu vực Nhà nước chiếm tỉ lệ nhỏ (9,5%) - Từ năm 1985 đến 2005: tỉ trọng lao động trong khu vực Nhà nước giảm, trong các khu vực kinh tế khác tăng.

0,5

0,5 2 (2,5 điểm)

0,5

0,5

Những thành tựu trong phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ - Giá trị sản xuất công nghiệp tăng 2,6 lần từ năm 1995 đến năm 2002. - Cơ cấu ngành công nghiệp khá đa dạng: công nghiệp cơ khí, chế biến lâm sản, sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến lương thực, thực phẩm với quy mô vừa và nhỏ đang phát triển ở hầu hết các địa phương. - Ngành công nghiệp khai khoáng, sản xuất vật liệu xây dựng, thủy điện đang phát triển nhanh, đây là những ngành công nghiệp quan trọng hàng đầu của vùng. - Các cơ sở hạ tầng kĩ thuật và công nghệ, cũng như việc cung ứng nhiên liệu, năng lượng của vùng đang được cải thiện. Vùng Bắc Trung Bộ có một số trung tâm công nghiệp như: Thanh Hóa, Vinh, Huế.

- Vùng đang đứng trước triển vọng lớn do nhiều dự án kinh tế đang được triển khai để đón sự khởi phát của hành lang kinh tế Đông –Tây trong khuôn khổ hợp tác kinh tế Tiểu vùng sông Mê Công 0,5

0,5

Giáo viên ra đề Duyệt đề của tổ KHXH TPCM

Văn Viết Hiệp

Đinh Thị Mia

Duyệt đề của BLĐ