SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐIỆN BIÊN
TRƯỜNG THPT TP ĐIỆN BIÊN PHỦ
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề kiểm tra gồm có 4 trang)
Họ và tên học sinh: .........................Lớp.........
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2021 -2022
Môn: Giáo dục công dân - Lớp 12
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ BÀI
(Học sinh ghi đáp án mục câu hỏi trắc nghiệm vào ô của bảng dưới)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
Đáp án
Câu 1
7
1
819 2
0
2
1
2
2
2
3
2
4
2
526 27 28 29 30 31 32
Đáp án
Câu 1: Mọi loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều được bình
đẳng trong việc khuyến khích phát triển lâu dài nội dung của bình đẳng trong lĩnh vực
nào dưới đây?
A. Bình đẳng trong lao động. B. Bình đẳng về chính trị.
C. Bình đẳng về kinh tế-xã hội. D. Bình đẳng trong kinh doanh.
Câu 2: Điều 105 Luật Hôn nhân gia đình năm 2014 quy định “Anh, chị em có quyền,
nghĩa vụ nuôi dưỡng nhau trong trường hợp không còn cha mẹ” một trong những biểu
hiện của quyền bình đẳng nào dưới đây trong quan hệ hôn nhân và gia đình?
A. Bình đẳng giữa anh, chị, em.
B. Bình đẳng giữa người trước và người sau.
C. Bình đẳng giữa các thế hệ.
D. Bình đẳng giữa các thành viên.
Câu 3: Trong kì bầu cử Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp năm 2016, những
người đủ 18 tuổi trở n không phân biệt dân tộc tôn giáo đều tham gia bầu cử. Điều này
thể hiện bình đẳng
A. giữa các dân tộc, tôn giáo. B. giữa người theo đạo và không theo đạo.
C. về tham gia quản lí Nhà nước. D. về bầu cử ứng cử.
Câu 4: Các dân tộc quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình thể hiện các dân tộc đều
bình đẳng về lĩnh vực nào dưới đây?
A.Văn hóa, giáo dục. B. Kinh tế. C. Chính trị. D. Tự do tín ngưỡng.
Câu 5: Vì điều kiện kinh doanh khó khăn, cả 2 công ty A và B kinh doanh cùng 1 mặt hàng
trên cùng 1 địa bàn và cùng được miễn giảm thuế trong thời gian 1 năm. Điều này thể hiện
quyền bình đẳng nào dưới đây?
1
ĐIỂM Giáo viên chấm số 1
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giáo viên chấm số 2
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giáo viên coi kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
Bằng
số Bằng chữ
.................................. .................................. ……...................
MÃ ĐỀ/001
A. Bình đẳng về nghĩa vụ trong sản xuất kinh doanh.
B. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.
C. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh tế.
D. Bình đẳng về nghĩa vụ đối với xã hội.
Câu 6: Nội dung nào dưới đây không thể hiện bình đẳng trong lao động?
A. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.
B. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
C. Bình đẳng trong công việc gia đình.
D. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
Câu 7: Bình đẳng trong kinh doanh không bao gồm nội dung nào dưới đây?
A. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
B. Bình đẳng trong tự do lựa chọn hình thức kinh doanh.
C. Bình đẳng trong việc tìm kiếm thị trường kinh doanh.
D. Bình đẳng trong việc lựa chọn loại hình kinh doanh.
Câu 8: Điều 27, Hiến pháp năm 2013 quy định: " Công dân không phân biệt dân tộc, nam,
nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình đ văn hóa nghề nghiệp đủ 18 tuổi trở
lên đều quyền bầu cử đủ 21 tuổi trở lên đều quyền ứng cử vào Quốc hội, hội đồng
nhân dân". Điều này là biểu hiện của
A. quyền bình đẳng về văn hóa. B. quyền bình đẳng về chính trị.
C. quyền bình đẳng về kinh tế. D. quyền bình đẳng về giáo dục.
Câu 9: Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh là thể
hiện quyền bình đẳng
A. trong tổ chức. B. trong kinh doanh. C. trong tài chính. D. trong lao động.
Câu 10: Vợ, chồng tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt thể hiện sự bình đẳng
trong
A. quan hệ tài sản. B. quan hệ nhân thân.
C. quan hệ chính trị. D. quan hệ gia đình.
Câu 11: Hàng năm Nhà nước ta đều tổ chức lễ hội Đền Hùng nhằm tưởng nhớ công lao
dựng nước của các Vua Hùng. Đây là một hình thức
A. tôn giáo. B. mê tín dị đoan. C. tín ngưỡng. D. đạo.
Câu 12: Việc giao kết hợp đồng lao động phải tuân theo nguyên tắc tự do, tự nguyện, bình
đẳng là biểu hiện bình đẳng
A. về quyền có việc làm. B. trong việc tự do sử dụng sức lao động.
C. trong giao kết hợp đồng lao động. D. trong tìm kiếm việc làm.
Câu 13: Các dân tộc trong một quốc gia không phân biệt đa số hay thiểu số, trình độ văn
hóa, chủng tộc, màu da, đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện
phát triển. Khẳng định này thể hiện
A. quyền bình đẳng giữa các dân tộc. B. quyền bình đẳng giữa các cá nhân.
C. quyền bình đẳng giữa các tôn giáo. D. quyền bình đẳng giữa các công dân.
Câu 14: Trong gia đình bác A, giữa hai bác các con đều được trao đổi cởi mở về những
vấn đề liên quan đến cuộc sống gia đình. Điều này thể hiện bình đẳng
A. giữa các thế hệ. B. giữa các thành viên trong gia đình.
C. giữa người trên và người dưới. D. giữa cha mẹ và con.
Câu 15: Đoàn Thanh niên phát động phong trào" Thanh niên tình nguyện" lên vùng đồng
bào các dân tộc thiểu số đê tham gia xóa chữ, phổ biến khoa học kỹ thuật. Hành động
này biểu hiện
A. quyền bình đẳng về văn hóa. B. quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
C. quyền bình đẳng về giáo dục. D. quyền bình đẳng giữa các vùng miền.
2
Câu 16: Quyền bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là
A. doanh nghiệp tư nhân bình đẳng với doanh nghiệp nhà nước.
B. doanh nghiệp nhà nước được ưu tiên hơn các doanh nghiệp khác.
C. mọi doanh nghiệp đều được kinh doanh các mặt hàng như nhau.
D. các doanh nghiệp đều được hưởng miễn giảm thuế như nhau.
Câu 17: Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, quyền
hoạt động tôn giáo theo quy định của
A. Nhà nước. B. các tổ chức xã hội. C. pháp luật. D. Hiến pháp.
Câu 18: Anh T cán bộ trình độ chuyên môn Đại học nên được vào làm công việc liên
quan đến nghiên cứu nhận lương cao hơn, còn anh K mới tốt nghiệp Trung hộc phổ
thông nên được sắp xếp vào làm ở bộ phận lao động chân tay và nhận lương thấp hơn. Mặc
dù vậy hai anh vẫn bình đẳng với nhau. Vậy đó là bình đẳng trong lĩnh vục nào dưới đây?
A. Trong tìm kiếm việc làm. B. Trong lao động.
C. Trong thực hiện quyền lao động. D. Trong nhận tiền lương.
Câu 19: Chị A người theo đạo nên ý kiến cho rằng chị người theo đạo nên không
thể ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân được. Theo em khẳng định trên đã vi phạm
A. quyền bình đẳng về cơ hội phát triển. B. quyền bình đẳng giữa nam và nữ.
C. quyền bình đẳng về tín ngưỡng. D. quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.
Câu 20: Anh, chị, em có bổn phận thương yêu, chăm sóc, giúp đ nhau là biểu hiện của
bình đẳng nào dưới đây trong quan hệ hôn nhân và gia đình?
A. Bình đẳng về trách nhiệm. B. Bình đẳng giữa các thế hệ trong gia đình.
C. Bình đẳng giữa anh, chị, em. D. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
Câu 21: Bình đẳng giữa cha mẹ và con có nghĩa là
A. cha mẹ cần tạo điều kiện học tập tốt hơn cho con trai.
B. cha mẹ không phân biệt đối xử giữa các con.
C. cha mẹ yêu thương, chăm sóc con đẻ hơn con nuôi.
D. cha mẹ có quyền yêu thương con gái hơn con trai.
Câu 22: Mọi công dân đều quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh biểu
hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Quyền bình đẳng trong lĩnh vực xã hội.
B. Quyền bình đẳng trong lao động.
C. Quyền bình đẳng trong kinh doanh.
D. Quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.
Câu 23: Công ti G quyết định sa thài yêu cầu anh T phải nộp bồi thường anh T tự ý
nghĩ việc không do khi chưa hết hạn hợp đồng. Quyết định của công ti G không vi
phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nậọ dưới đây?
A. Bình đẳng trong việc tổ chức lao động.
B. Bình đẵng trong giao kết hợp đồng lao động.
C. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.
D. Bình đẳng trong tìm kiếm việc làm.
Câu 24: Phát biểu nào sau đây không thể hiện trách nhiệm của đng bào theo đạo các
chức sắc tôn giáo?
A. Giáo dục cho tín đồ lòng yêu nước.
B. Phát huy giá trị tốt đẹp của tôn giáo.
C. Sống tốt đời, đẹp đạo.
D. Hoạt động tôn giáo không theo quy định của pháp luật.
Câu 25: Để được đnghị sửa đổi nội dung về tiền lương của hợp đồng lao động, người lao
3
động cần căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây?
A. Tự do ngôn luận. B. Tự do, công bằng, dân chủ.
C. Tự do, tự nguyện, bình đẳng. D. Tự do thực hiện hợp đồng.
Câu 26: Thấy trong hợp đồng lao động của mình với Giám đốc công ty có điều khoản
trái với pháp luật lao động, anh P đã đề nghị sửa và được chấp nhận. Điều này thể hiện
A. quyền dân chủ của công dân.
B. bình đẳng trong việc tự do sử dụng sức lao động.
C. bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
D. bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động.
Câu 27: Việc Nhà nước cho phép các n tộc được gi gìn phong tục tập quán, truyền
thống tốt đẹp của mình thể hiện
A. quyền bình đẳng về kinh tế. B. quyền bình đẳng về văn hóa.
C. quyền bình đẳng về giáo dục. D. quyền bình đẳng về chính trị.
Câu 28: Bà nội Nam không thích bà ngoại Nam, nên Nam không chào hỏi, qua lại chăm sóc
bà ngoại. Hành vi của Nam đã vi phạm
A. quyền bình đẳng giữa ông bà và cháu.
B. quyền bình đẳng giữa ông bà với nhau.
C. quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con cái.
D. quyền bình đẳng giữa các cháu.
Câu 29: L muốn vào đại học ngành luật, nhưng bố của L lại muốn L vào ngành kinh tế. L
phải dựa vào cơ sở nào dưới đây trong Luật Hôn nhân và gia đình để giải thích cho bố mẹ.
A. Chọn ngành học phải theo sở thích của con.
B. Con có toàn quyền quyết định ngành nghề cho mình.
C. Cha mẹ tôn trọng quyền chọn nghề của con.
D. Cha mẹ phải để con tự quyết định.
Câu 30: Chương trình 135:" chương trình phát triển kinh tế- hội các đặc biệt khó
khăn, vùng dân tộc thiểu số và miền núi". thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh
vực
A. văn hóa. B. giáo dục. C. chính trị. D. kinh tế.
Câu 31: Quan hệ nào dưới đây không thuộc nội dung bình đẳng trong hôn nhân gia
đình?
A. Quan hệ tài sản. B. Quan hệ giữa anh chị em với
nhau.
C. Quan hệ nhân thân. D. Quan hệ dòng tộc.
Câu 32: Việc truyền thực hành giáo lí, giáo luật, lễ nghi, quản tổ chức của tôn giáo
biểu hiện của
A. tổ chức tôn giáo. B. tổ chức tín ngưỡng.
C. hoạt động tôn giáo. D. hoạt động tín ngưỡng.
Câu 33: Nghi ngờ cháu A lấy trộm đồ chơi tại siêu thị X, nơi mình làm quản lí, nên ông M đã
chỉ đạo nhân viên bảo vệ là anh D bắt giữ cháu. Sau một ngày tìm kiếm, bố cháu A là ông B phát
hiện con bị bỏ đói tại nhà kho của siêu thị X nên đã đến tìm gặp hành hung làm cho anh D bị
đa chấn thương. Những ai sau đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Ông M và ông B. B. Anh D và ông B.
C. Ông M và anh D. D. Ông M, anh D và ông B.
Câu 34: Công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi bắt người đang thực
hiện hành vi nào sau đây?
A. Cướp giật tài sản. B. Thu thập vật chứng.
4
C. Theo dõi nghi phạm. D. Điều tra vụ án.
Câu 35: Giám đốc một công ty tổ chức sự kiện anh M yêu cầu nhân viên anh S khống chế
giữ khách hàng anh Q tại nhà kho do anh Q hành vi gây rối. Sau hai ngày tìm kiếm, vợ
anh Q chị T phát hiện anh bị giam giữ tại công ty này nên nhờ anh B đến giải cứu chồng.
anh S không đông ý thả anh Q nên anh B đã đánh khiến anh S bị gãy tay. Những ai sau đây vi
phạm quyền bất khà xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Anh M và anh S. B. Anh M, anh S và chị T.
C. Anh M, chị T và anh B. D. Anh S và anh B.
Câu 36: thường xuyên bị anh P đánh đập, chị M vợ anh P đã bỏ đi khỏi nhà. Tình cờ gặp
chị M trong chuyến côngc, anh H em rể anh P đã ép chị M theo mình về hạt kiểm lâm gần
đó, kể lại toàn bộ sự việc với anh T Hạt trưởng được anh T đồng ý giữ chị M tại trụ sở
quan chờ anh H quay lại đón. Tuy nhiên, chị M đã được anh Qmột người dân trong vùng giải
thoát sau hai ngày bị giam giữ. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể
của công dân?
A. Anh H và anh T. B. Anh H, anh T và anh P.
C. Anh H và anh P. D. Anh H, anh T và anh Q.
Câu 37: Trong trường hợp nào sau đây ai cũng có quyền bắt người?
A. Người đang bị truy nã. B. Người phạm tội rất nghiêm trọng.
C. Người phạm tội lần đầu. D. Người chuẩn bị trộm cắp.
Câu 38: Để bắt người đúng pháp luật, ngoài thẩm quyền chúng ta cần tuân thủ quy định o
khác của pháp luật
A. đúng công đoạn. B. đúng giai đoạn. C. đúng trình tự, thủ tục. D. đúng thời điểm.
Câu 39: Anh A phạm tội giết người, nhưng đã bỏ trốn. Thì Cơ quan điều tra ra quyết định
A. bắt bị cáo. B. bắt bị can. C. truy nã. D. xét xử vụ án.
Câu 40: Không ai bị bắt nếu
A. không có sự phê chuẩn của ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
B. không có sự chứng kiến của đại diện gia đình bị can bị cáo.
C. không có phê chuẩn của Viện kiểm sát trừ phạm tội quả tang.
D. không có sự đồng ý của các tổ chức xã hội.
5