TỔ XÃ HỘI
GIÁO VIÊN : Nguyễn Thị Minh Tài
BÀI KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KỲ I
MÔN : GDCD8
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
1.Về mục tiêu:
- Nhằm kiểm tra kiến thức HS đạt được trong các bài học kỳ I lớp 8; học sinh biết được khả năng học tập của mình so với u
cầu của chương trình
- Giúp GV nắm được tình hình học tập của lớp mình, trên sở đó đánh giá đúng quá trình dạy học, từ đó kế hoạch điều
chỉnh phương pháp và hình thức tổ chức dạy học cho phù hợp để không ngừng nâng cao hiệu quả về phương pháp, hình thức tổ chức
dạy học.
-Vận dụng được các kiến thức đã học vào trong cuộc sống.Từ đó rút ra được bài học cho bản thân.
- Rèn luyện được kĩ năng khi xem xét, đánh giá được các hành vi và chuẩn mực đạo đức của bản thân, của người khác,
- HS có thái độ học tập đúng và điều chỉnh qúa trình học tập của mình.
2. Năng lực cần hướng tới :
- Năng lực chung:
+ Tự chủ tự học để bổ sung kịp thời các kiến thức bản phục vụ việc kiểm tra đánh giá. Biết lập kế hoạch tự học tự tìm
kiếm kiến thức trong sách vở, thông qua sách báoc nguồn liệu khác nhau để hoàn thành kế hoạch học tập đạt kết quả cao
nhất trong bài kiểm tra
+ Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm để thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc chủ động xây dựng những kế hoạch ôn tập hiệu quả để hoàn thành nhiệm vụ đặt
ra.
- Năng lực đặc thù:
Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những giá trị truyền thống tốt đẹp của đất nước, tích cực chủ động hội nhập vào
nền văn hóa thế giới, rèn luyện kỹ năng lao động cần cù, sáng tạo cho bản thân.
Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức bản thân lp và nâng cao nhận thức của bản thân về việc tham gia giữ gìn và phát huy
truyn thng n tộc. Tôn trọng sđa dạng văn hóa của các dân tộc trên thế giới
3. Phẩm chất:
Thông qua vic ging dy s góp phn nh thành, phát triển cho học sinh các phẩm chất như:
Trung thực: Thực hiện tốt nhiệm vụ học tập hoàn thành có chất lượng bài kiểm tra giữa kỳ để đạt kết cao
Trách nhiệm:Có trách nhiệm với bản thân, tích cực, chủ động để hoàn thành nhiệm vụ học tập của bản thân.
Chăm chỉ: Chăm chỉ học tập, rèn luyện, tích cực áp dụng những kiến thức đã học vào đời sống. Tích cực ôn tập và củng cố kiến
thức để đạt kết quả cao trong bài kiểm tra.
II. PHẠM VI KIẾN THỨC CẦN KIỂM TRA
Kiểm tra các đơn vị kiến thức đã học trong nửa học kỳ 1 gồm các bài và chủ đề sau
Bài 4: Bảo vệ lẽ phải
Bài 5: Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên
Bài 6: Xác định mục tiêu cá nhân
III. HÌNH THỨC KIỂM TRA:
- Kiểm tra tập trung tại lớp
- Kiểm tra theo hình thức kết hợp trắc nghiệm với tự luận theo tỷ lệ ( 50TN/50TL)
- Kiểm tra theo ma trận và đặc tả
- Số lượng đề kiểm tra: 2 đề ( đề A và đề B)
IV.MA TRẬN
TT Nội dung
kiến thức
Mức độ nhận thức Tổng %
Tổng
điểm
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
CH Điểm CH Điểm CH Điểm CH Điểm CH Điểm
TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL
1Bài 4. Bảo vệ
lẽ phải 3 1 1 0,3
3 1 0,3
4 1 0 1 5 1 1,6
71 2,67
2
Bài 5. Bảo vệ
môi trường và
tài nguyên thiên
nhiên
3 1 1 1 0,3
32 1 0,3
4 0 5 1 1,6
72 3,67
3
Bài 6. Xác định
mục tiêu cá
nhân
3 1 1 0,3
3 1 1 0,3
32 0 511,6
62 3,66
Tổng 9 0 3 0 3 1 1 2 3 1 1 2 0 1 0 1 15 3 5 5 10
Tỷ lệ % 30 30 30 10
V.BẢNG ĐẶC TẢ
TT
Nội
dung
kiến
thức
Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nhận
biết
Thông
hiểu Vận dụng Vn dụng
cao
TN TL TN TL TN TL TN TL
1 4. Bảo Nhận biết: 3 0 1 0 1 0 0 1
vệ lẽ
phải
Nếu được lẽ phải là gì? Thế nào là lẽ phải. Thông
hiểu:
Giải thích được một cách đơn giản về sự cần thiết phải bảo vệ
lẽ phải.
Vận dụng:
- Khích lệ, động viên bạn bè có thái độ, hành vi bảo vệ lẽ phải.
- Phê phán những thái độ, hành vi không bảo vệ lẽ phải. Vận
dụng cao: Thực hiện được việc bảo vệ lẽ phải bằng lời nói và
hành động cụ thể, phù hợp với lứa tuổi.
2
5. Bảo
vệ môi
trường
và tài
nguyên
thiên
nhiên
Nhận biết:
- Nêu được một số quy định cơ bản của pháp luật về bảo vệ
môi trường, tài nguyên thiên nhiên.
- Nêu được một số biện pháp cần thiết để bảo vệ môi trường và
tài nguyên thiên nhiên.
- Nêu được trách nhiệm của học sinh trong việc bảo vệ môi
trường và tài nguyên thiên nhiên.
Thông hiểu:
Giải thích được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và tài
nguyên thiên nhiên.
Vận dụng:
Phê phán, đấu tranh với những hành vi gây ô nhiễm môi
trường và phá hoại tài nguyên thiên nhiên.
Vận dụng cao
Thực hiện được việc bảo vệ môi trường tài nguyên thiên
nhiên bằng những việc làm phù hợp với lứa tuổi.
3 0 1 1 1 0 0 0
3 6. Xác
định
mục
tiêu cá
nhân
Nhận biết:
- Nêu được thế nào là mục tiêu cá nhân.
- Liệt kê được các loại mục tiêu cá nhân.
Thông hiểu
- Giải thích được vì sao phải xác định mục tiêu cá nhân. - Mô tả
được cách xác định mục tiêu và lập kế hoạch thực hiện mục
tiêu cá nhân
Vận dụng
3 0 1 0 1 1 0 0
- Xây dựng được mục tiêu nhân của bản thân. - Lập được kế
hoạch hành động nhằm đạt được mục tiêu của bản thân.
Tổng 9 0 3 1 3 1 0 1
VI. NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM :
MÃ ĐỀ A
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM.
Câu 1: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (…) trong khái niệm sau đây: “……là những điều được cho là đúng đắn, phù hợp với
đạo lý và lợi ích chung của xã hội”.
A. Lẽ phải. B. Luân lí.
C. Lí tưởng. D. Đạo đức.
C âu 2: “Tôn trọng, giữ gìn, tuân thủ những điều đúng đắn, các chuẩn mực đạo đức, pháp luật, nội quy, quy định của các cơ quan, tổ
chức và dũng cảm đấu tranh chống lại cái sai, cái xấu, cái ác” – đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Bảo vệ lẽ phải. B. Bảo vệ đạo đức.
C. Tôn trọng sự thật. D. Tôn trọng pháp luật.
u 3: Hành vi o sau đây biểu hiện của việc tôn trọng bảo vệ lphải?
A. Tôn trọng, ủng hộ và tuân theo ý kiến của đa số.
B. Tôn trọng, ủng hộ, tuân theo những điều đúng đắn.
C. Bảo vệ quan điểm cá nhân đến cùng bất chấp đúng sai.
D. Chỉ bảo vệ lẽ phải khi nhận được lợi ích cho bản thân.
u 4: u tục ng“Một câu nói ngay bằng ăn chay cthángphản ánh vvấn đề nào dưới đây?
A. Tôn sư trọng đạo B. .Bảo vệ lẽ phải.
C. Yêu nước, đoàn kết. D. Yêu thương con người.
u 5: u ca dao nào dưới đây nội dung phản ánh về vấn đbảo vệ lphải?
A. “Người sao một hẹn thì nên/ Người sao chín hẹn thì quên cả mười”.
B. “Sông sâu còn có kẻ dò/ Lòng người nham hiểm ai đo cho cùng”.
C. “Dù cho đất đổi trời thay/ Trăm năm vẫn giữ lòng ngay với đời”.
D. “Thốt ra lời nói thật hay/ Nhưng mà lòng dạ thì đầy mưu mô”.
Câu 6: Câu nào sau đây không phải là tầm quan trọng của môi trường và tài nguyen thiên nhiên đối với đời sống con người?
A. Tạo cơ sở vật chất để phát triển kinh tế, văn hóa.
B. Tạo cho con người phương tiện sinh sống.
C. Tạo khả năng làm giàu cho bản thân co người.
D. Tạo cho con người phát triển trí tuệ, đạo đức, tinh thần.
Câu 7: Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của ai?
A. Của các nhà chức trách
B. Của các môi trường
C. Của tất cả chúng ta.
D. Của các nhà máy khai thác khoáng sản
Câu 8: Ngày Môi trường Thế giới hàng năm là:
A. Ngày 5 tháng 6
B. Ngày 6 tháng 5
C. Ngày 15 tháng 6
D. Ngày 16 tháng 5
Câu 9: Vì sao chúng ta cần phải khai thác một cách hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên?
A. Vì chúng ta sẽ không dùng được hết chúng, gây ô nhiễm môi trường.
B. Vì tài nguyên thiên nhiên mang lại nguồn lợi cực lớn cho sản xuất.
C. Có thể gây ra lãng phí tài nguyên, gây ô nhiễm môi trường.
D. Vì tài nguyên thiên nhiên không phải là nguồn lợi cực lớn, vô hạn.
Câu 10:kiểm lâm trong một khu rừng lớn. Bác Minh thi thoảng đốn một vài cây gỗ quý để bán lấy tiền. Theo em, hành vi của bác
Minh là đúng hay sai?
A. Đúng, vì bác Minh thực hiện tốt nhiệm vụ mà mình được giao.