KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I– NĂM HỌC 2024-2025
MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 8
TT Mạch
ni dung
Ni dung/ch đề/bài học Mc đ đánh giá Tng
Nhâ7n biê9t Thông hiê<u Vâ7n du7ng Câu
TN
Câu
TL Tổng đim
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
1 Giáo
dc đo
đc
Tự hào về truyền thống
dân tộc Việt Nam.
220,5
Tôn trọng sự đa dạng của
dân tộc
11 2 0,5
Lao động cần cù sáng tạo 21 3 0,75
Bảo vệ lẽ phải 31/2 1/2 3 1 2,75
Bảo vệ môi trường và tài
nguyên thiên nhiên
52 1 7 1 3,75
2 Giáo
dc k
năng
sng
Xác định mục tiêu cá nhân
31 3 1 1,75
Tông câu 16 4 1,5 1,5 20 3 10
Tng đim 4.0 3.0 3.0 10.0
Ti< lê7 % 40% 30% 30% 100
Ti< lê7 chung 70% 30% 100
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I, LỚP 8
TT Mạch nội
dung Nội dung Mư9c đô7 đánh giá S câu hi theo mc độ đánh giá
Nhn biết Thông hiểu Vận dng
1
Giáo
dục đạo
đức
1. Tự hào về
truyền thống dân
tộc Việt Nam
Nhận biết:
- Nêu đưc mt s truyn thng dân tc
Vit Nam.
- Kể được biểu hiện của truyền thống
dân tộc việt nam.
Thông hiểu
- Nhận diện được giá trị của các tuyền
thống dân tộc Việt Nam
- Đánh giá được hành vi, việc làm của
bản thân những người xung quanh
trong việc thể hiện lòng tự hào về
truyền thống dân tộc Việt Nam
2 TN
2. Tôn trọng sự đa
dạng của dân tộc
Nhận biết:
Nêu được những biểu hiện của sự đa
dạng của các dân tộc nền văn hóa
trên thế giới.
Thông hiểu:
Giải thích được ý nghĩa của việc tôn
trọng đạo sự đa dạng của các dân tộc và
nền văn hóa trên thế giới
1TN 1TN
3. Lao động cần cù
sáng tạo
Nhận biết:
-Nêu được khái niệm cần
cù sáng tạo trong lao động .
-Nêu được một s biểu
hiện của cần sáng tạo trong
lao động.
Thông hiểu:
- Giải thích được ý nghĩa cần sáng
tạo trong lao động .
2TN 1TN
4. Bảo vệ lẽ phải
Nhận biết:
- Giải thích được một cách đơn giản về
sự cần thiết bảo vệ lẽ phải.
Thông hiểu:
- Phê phán những người không biết bảo
3TN 1/2 TL 1/2 TL
TRƯỜNG THCS TRẦN NGỌC SƯƠNG
Họ và tên: ………………………………..
Lớp 8/...
KIỂM TRA CUỐI KÌ I, NĂM HỌC 2024 - 2025
MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN - LỚP 8
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐIỂM:NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng (A hoặc B, C, D) rồi ghi vào giấy làm bài.
Câu 1: Ý nào dưới dây thể hiện truyền thống tốt đẹp của dân tộc?
A. Ích kỉ, keo kiệt B. Thiếu trách nhiệm C. Đoàn kết D. Vô kỉ luật
Câu 2. Việc làm nào dưới đây thể hiện truyền thống nhân ái của dân tộc Việt Nam?
A. Giới thiệu với bạn bè quốc tế về nghệ thuật ca trù.
B. Giúp đỡ đồng bào bị lũ lụt khắc phục hậu quả.
C. Đi tham quan luôn bỏ rác đúng nơi quy định.
D. Học hỏi để kế thừa nghề truyền thống của gia đình.
Câu 3. Tôn trọng và học hỏi dân tộc khác được thể hiện
A. trêu chọc người nước ngoài. B. chê bai hàng nước ngoài
C. học hỏi kinh nghiệm tốt đẹp của dân tộc khác. D. không sử dụng hàng Việt
Câu 4: Biểu hiện nào dưới đây thể hiện tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc?
A. Chỉ nên tôn trọng, học hỏi những dân tộc giàu có.
B. Mọi dân tộc đều có cái hay, cái đẹp để học hỏi.
C. Mọi sản phẩm của các dân tộc không đáng được tiếp thu và học tập.
D. Tiếp thu văn hoá không cần chọn lọc.
Câu 5. Hành vi nào sau đây thể hiện của sự sáng tạo trong lao động?
A. Khi gặp bài toán khó, bạn K không suy nghĩ mà mở sách giải ra để chép.
B. Bạn M tái chế phế liệu thành vật dụng để dùng trong sinh hoạt hằng ngày.
C. Bạn T làm những việc bố mẹ giao một cách qua loa, hời hợt cho xong.
D. Bạn H sáng nào cũng dậy sớm quét nhà.
Câu 6. Một trong những biểu hiện của lao động sáng tạo là luôn luôn
A. lười biếng, ỷ lại. B. ỷ lại, dựa dẫm. C. suy nghĩ, tìm tòi. D. dựa dẫm, lười nhác
Câu 7. Lao động không có tính sáng tạo là
A. làm việc qua loa đại khái B. luôn suy nghĩ và tìm tòi
C. luôn tìm kiếm ý tưởng mới. D. say mê nghiên cứu và tìm tòi.
Câu 8. Việc làm nào dưới đây thể hiện người biết tôn trọng lẽ phải ?
A. Có cách cư xử không phù hợp với chuẩn mực xã hội.
B. Dám lên tiếng bảo vệ lẽ phải, phê phán cái sai trái.
C. Dùng mọi cách để bào chữa cho sự sai lầm của mình.
D. Không dám bảo vệ những điều đúng đắn.
Câu 9. Hành vi nào sau đây không thể hiện bảo vệ lẽ phải?
A. Lời nói đi đôi với việc làm. B. Khích lệ, động viên bạn bè.
C. Tuân theo điều đúng đắn. D. Bao che khuyết điểm của bạn.
Câu 10. Công nhận ủng hộ, tuân theo và bảo vệ những điều đúng đắn; biết điều chỉnh suy nghĩ, hành
vi của mình theo hướng tích cực; không chấp nhận và làm những việc sai trái được gọi là
A. tôn trọng và bảo vệ lẽ phải. B. tiết kiệm. C. trung thực. D. khiêm tốn
Câu 11. Ý kiến nào dưới đây không thể hiện ý nghĩa của bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên
nhiên?
A. Môi trường và tài nguyên có tầm quan trọng đặc biệt với đời sống con người.
B. Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là trách nhiệm riêng của các cơ quan nhà nước.
C. Bảo vệ môi trường là quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ của mọi tổ chức, cá nhân.
D. Cần thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp để bảo vệ môi trường và tài nguyên.
Câu 12. Ngày môi trường trường thế giới là ngày nào?
A. Ngày6 /5. B. Ngày 5/6 C. Ngày 6/7 D. Ngày 7/6
Câu 13. Hành vi nào dưới đây vi phạm quy định của pháp luật về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên?
A. Tàng trữ, buôn bán động vật quý hiếm .
B. Khai thác rừng trồng theo quy hoạch của nhà nước.
C. Sử dụng tiết kiệm điện, nước và các loại khoáng sản.
D. Tố cáo hành vi khai thác rừng trái phép.
Câu 14. Theo em, biện pháp nào góp phần bảo vệ môi trường?
A. Sử dụng phân hoá học và các hoá chất bảo vệ thực vật vượt quá mức quy định.
B. Khai thác triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản để phát triển kinh tế.
C. Chỉ giữ gìn vệ sinh sạch sẽ xung quanh nhà mình sinh sống.
D. Sử dụng các nguồn năng lượng từ mặt trời, gió, sóng biển thay thế cho dầu mỏ và than đá.
Câu 15. Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm thực hiện hành vi nào dưới đây?
A. Khai thác hợp lí nguồn lợi thủy - hải sản. B. Đổ chất thải, chất độc hại ra môi trường.
C. Khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên. D. Sử dụng các nguồn năng lượng sạch.
Câu 16. “Đề ra các chính sách bảo vệ môi trường; quản lí, và sử dụng hiệu quả, bền vững các nguồn
tài nguyên thiên nhiên” là vai trò của chủ thể nào dưới đây?
A. Nhà nước. B. Cá nhân công dân.
C. Các tổ chức xã hội. D. Các cơ sở giáo dục.
Câu 17. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng biện pháp bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên
nhiên?
A. Tuyên truyền, giáo dục để nâng cao ý thức trách nhiệm của người dân.
B. Chấp hành quy định của pháp luật về bảo vệ tài nguyên, môi trường.
C. Sử dụng túi vải, giấy,… để gói, đựng sản phẩm thay cho túi ni-lông.
D. Dùng nhiều năng lượng hóa thạch, hạn chế dùng năng lượng tái tạo.
Câu 18. Căn cứ vào tiêu chí nào để phân loại mục tiêu cá nhân thành: mục tiêu ngắn hạn và mục tiêu
dài hạn?
A. Lĩnh vực thực hiện. B. Khả năng thực hiện.
C. Năng lực thực hiện. D. Thời gian thực hiện.
Câu 19. “Mục tiêu có thể định lượng, cho phép bạn theo dõi tiến trình của mình” - đó là nội dung của
tiêu chí nào khi xác định mục tiêu cá nhân?
A. Cụ thể. B. Đo lường được.
C. Có thể đạt được. D. Có thời hạn cụ thể.
Câu 20. Tiết kiệm được một khoản tiền tiêu vặt thuộc loại mục tiêu cá nhân nào?
A. Học tập và nghề nghiệp. B. Sức khỏe. C. Tài chính. D. Cống hiến xã hội.
II. TỰ LUẬN (5,0 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm)
a) Vì sao chúng ta cần phải bảo vệ lẽ phải?
b) Em xử sự như thế nào trong tình huống sau: Bạn của em mắc lỗi nhưng lại đổ lỗi cho một bạn
khác.
Câu 2: (2,0 điểm) Đọc tình huống và trả lời câu hỏi: Trên đường đi học về, M và T thấy hai anh
thanh niên đang chuẩn bị đi ném mìn để đánh bắt cá, M liền rủ T đến xem và tham gia cùng bắt cá.
a) Em có tán thành về việc làm của bạn M ? Nếu em là T trong trường hợp này, em nên làm gì?
b) Là học sinh, em có trách nhiệm gì trong việc bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?
Câu 3: (1,0 điểm) Vì sao trong cuộc sống cần phải xác định mục tiêu cá nhân?
BÀI LÀM
I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
ĐA
II. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 điểm)