SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÀ MAU
TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN KIỂM TRA HK1 – NĂM HỌC 2023 - 2024
MÔN HÓA HỌC LỚP 11C
Thời gian làm bài : 45 phút;
(Đề có 4 trang)
Họ tên : ............................................................... Lớp: ...................
Mã đề 456
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố (amu): H = 1; He = 4; Li = 7; C = 12; N = 14; O =
16; F = 19; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; Si = 28; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr =
52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7 ĐIỂM)
Câu 1: Dung môi thích hợp được lựa chọn trong phương pháp kết tinh thường dung môi trong
đó độ tan của chất cần tinh chế
A. không thay đổi khi thay đổi nhiệt độ của dung dịch.
B. tăng nhanh khi tăng nhiệt độ, tan kém ở nhiệt độ thường.
C. giảm nhanh khi tăng nhiệt độ, tan tốt ở nhiệt độ thường.
D. lớn ở nhiệt độ thường và nhỏ ở nhiệt độ cao.
Câu 2: Trong khí thải do đốt nhiên liệu hóa thạch chất khí X không màu, i hắc, gây viêm
đường hấp người. Khi khuếch tán vào bầu khí quyển, X nguyên nhân chủ yếu gây hiện
tượng “mưa acid’. X là
A. H2S. B. CO2.C. SO2. D. CO.
Câu 3: Thực hiện thí nghiệm ngâm rượu dược liệu:Cách tiến hành: Cho dược liệu vào trong lọ,
bình hoặc hũ. Đổ một lượng rượu phù hợp rồi bịt kín lại đặt nơi tối, mát. Ngâm từ 10 15
ngày, mùa đông có thể ngâm lâu hơn.
Cho các phát biểu sau:
(1) Ngâm dược liệu áp dụng phương pháp chiết lỏng – rắn
(2) Ngâm dược liệu áp dụng phương pháp chiết lỏng – lỏng
(3) Tách lấy chất hữu cơ ra khỏi một hỗn hợp ở thể rắn.
(4) Tách lấy chất hữu cơ ra khỏi một hỗn hợp ở thể lỏng.
Số phát biểu đúng
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 4: Để tách các chất lỏng ra khỏi hỗn hợp các chất có nhiệt độ sôi khác nhau, nhằm thu được
chất lỏng tinh khiết hơn là phương pháp nào sau đây?
A. Phương pháp kết tinh. B. Sắc kí cột.
C. Phương pháp chiết D. Phương pháp chưng cất.
Câu 5: Một bạn học sinh thu khí SO2 vào bình tam giác đậy miệng bình bằng bông tẩm dung
dịch E (để giữ không cho khí SO2 bay ra) theo đồ bên. Theo em, để hiệu quả nhất, bạn học
sinh cần sử dụng dung dịch E là dung dịch nào sau đây?
Trang 1/4 - Mã Đề 456
A. Nước máy. B. Nước vôi. C. Muối ăn. D. Giấm ăn.
Câu 6: Cho các phản ứng:
(a) S + O2 SO2; (b) S + 3F2 SF6;
(c) Hg + S HgS; (d) H2 + S8 H2S.
Số phản ứng trong đó sulfur đơn chất đóng vai trò chất khử là
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 7: Trong các hợp chất sau, chất nào là hydrocarbon?
A. C6H6. B. C6H5NH2. C. CH3COOH. D. C2H5OH.
Câu 8: Cho ba công thức cấu tạo sau:
Kết luận nào sau đây là đúng?
A. X, Y, Z thuộc ba dãy đồng đẳng khác nhau.
B. X, Y, Z là đồng phân mạch carbon.
C. X và Y là đồng phân cấu tạo; Z là đồng đẳng của X và Y.
D. X là đồng đẳng của Y và Z; Y và Z là đồng phân cấu tạo.
Câu 9: Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là CH2O. Tỉ khối hơi của X so với hydrogen bằng
30. Công thức phân tử của X là
A. C3H6O2 B. C3H8O. C. CH2O D. C2H4O2
Câu 10: Phân biệt được dung dịch Na2SO4 và NaCl bằng dung dịch nào sau đây?
A. HCl B. C. FeCl2D. MgCl2
Câu 11: Dựa vào phổ IR của hợp chất X có công thức CH3CH(OH)CH3 dưới đây, hãy chỉ ra peak
nào giúp dự đoán X có nhóm -OH?
A. D B. B C. CD. A
Câu 12. Ứng dụng nào sau đây không phải của sulfur?
A. Khử chua cho đất. B. Sản xuất thuốc trừ sâu, thuốc diệt nấm.
Trang 2/4 - Mã Đề 456
C. Sản xuất sulfuric acid. D. Lưu hóa cao su.
Câu 13: Trong các dãy chất sau đây, dãy nào gồm các chất là đồng đẳng của nhau?
A. CH3-CH2-OH và CH3-CH2-CH2-OH. B. CH3-O-CH3 và CH3-CH2-OH.
C. CH4, C2H6 và C4H8. D. CH4 và C3H6.
Câu 14: Trong các hợp chất sau, chất nào là hợp chất hữu cơ?
A. CO2. B. Al4C3. C. Na2CO3. D. CH3COONa.
Câu 15: Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau?
A. C2H5OH và CH3-O-C2H5. B. CH3-O-CH3 và CH3CHO.
C. CH3-CH2-CH2-CH3 và CH3-CH2-CH=CH2.D. CH3-CH2-CH2-OH và CH3-CH(OH)-CH3.
Câu 16: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím đổi sang màu đỏ?
A. NaOH. B. K2SO4. C. Na2SO4. D. H2SO4.
Câu 17: Chất nào sau đây có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất?
A. C3H6O. B. C2H2. C. C2H6O2. D. C4H8.
Câu 18: Cho các phát biểu sau:
(a) Sulfuric acid đặc có tính háo nước, gây bỏng nặng khi tiếp xúc với da tay.
(b) Khi pha loãng sulfuric acid đặc cần cho từ từ nước vào acid, không làm ngược lại gây nguy
hiểm.
(c) Khi bị bỏng sulfuric acid đặc, điều đầu tiên cần làm là xả nhanh chỗ bỏng với nước lạnh.
(d) Sulfuric acid loãng tính oxi hóa mạnh, khi tác dụng với kim loại không sinh ra k
hydrogen.
Số phát biểu đúng
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 19: Cho biết phổ khối lượng của benzaldehyde như sau:
Phân tử khối của benzaldehyde là
A. 106. B. 105. C. 77. D. 50.
Câu 20: Eugenol là thành phần chính của tinh dầu hương nhu, phân tử khối 164. Thành
phần % về khối lượng của C, H trong eugenol tương ứng là 73,170%; 7,317%, còn lại là O. Công
thức phân tử của eugenol là
A. .B. C. .D. .
Câu 21: Công thức cấu tạo thu gọn nhất của một hợp chất X như sau:
Trang 3/4 - Mã Đề 456
Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3CH=CHCH3.B. CH2=C=CH2.
C. CH2=CHCH=CH2. D. CH2=CHCH2CH=CH2.
B. PHẦN TỰ LUẬN: (3 ĐIỂM)
Câu 1 (1đ). Phân biệt hai dung dịch: HCl và H2SO4 bằng phương pháp hóa học.
Câu 2 (1đ). Hợp chất hữu X thành phần phần trăm khối ợng các nguyên tố lần lượt
60,0% carbon, 13,333% hydrogen còn lại là oxygen.
a) Lập công thức đơn giản nhất của X.
b) Lập công thức phân tử của X. Biết phổ MS xác định được giá trị m/z của peak [X+]
bằng 60.
Câu 3 (1đ). Dẫn 7,437 lít khí SO2 (đkc) vào 350 mililit dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng
muối thu được sau phản ứng.
---------- HẾT ----------
Ghi chú: - Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn.
- Giáo viên coi kiểm tra không được giải thích gì thêm.
Trang 4/4 - Mã Đề 456