UBND HUYỆN ĐIỆN BIÊN
TRƯỜN PTDTBT TH XÃ MƯỜNG
NHÀ
MA TRẬN, CẤU TRÚC, NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I
NĂM HỌC 2024 - 2025
Môn: Khoa học - Lớp 4
1. Thời gian làm bài: 40 phút.
2. Phạm vi kiến thức: Nội dung kiểm tra thuộc phạm vi học sinh đã học học 1
năm học 2024-2025.
3. Hình thức: Trắc nghiệm và Tự luận
- Trc nghiệm khách quan: 80%
- Tự luận: 20%
4. Thang điểm: 10 điểm.
5. Cấu trúc đề
- Thực hiện soạn đề theo ma trận có 3 mức độ.
+ Mức 1: Nhận biết, nhắc lại hoặc tả được nội dung đã học áp dụng trực tiếp
để giải quyết một số tình huống, vấn đề quen thuộc trong học tập; (50%)
+ Mức 2: Kết nối, sắp xếp được một số nội dung đã học để giải quyết vấn đ nội
dung tương tự; (30%)
+ Mức 3: Vận dụng các nội dung đã học để giải quyết một số vấn đề mới hoặc đưa ra
những phản hồi hợp lý trong học tập và cuộc sống. (20%)
- Tổng số câu: 12 câu: Trong đó
+ Mức 1: 7 câu - 5 điểm
+ Mức 2: 3 câu - 3 điểm
+ Mức 3: 2 câu - 2 điểm
MA TRẬN
a) Phân chia tỉ lệ các mạch nội dung
STT
Mạch
KT
nội
dung Tỉ lệ
%
Mức
độ và
điểm
số
Tổng
Nhận
biết
Thôn
g
hiểu
Vận
dụng
Số
câu
Số
điểm
Số
câu
Số
điểm
Số
câu
S
điểm
Số
câu
Số
điểm
1 Chất 45% 3 1,5 2 2 1 1 6 4,5
2Năng
lượng 55% 4 3,5 1 1 1 1 6 5,5
Tổng 100% 50% 3 30% 2 20 12 10
10
điểm 5,0 3,0 %
2,0
b) Dạng câu hỏi, số lượng câu hỏi
Mạch
kiến thức,
kĩ năng
Số câu và
số điểm
Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
Chất Số câu 3 2 1 5 1
Số điểm 1,5 2 1,0 3,5 1,0
Năng lượng Số câu 4 1 1 5 1
Số điểm 3,5 1,0 1,0 4,5 1,0
Tổng Số câu 7 3 2 10 2
Số điểm 5,0 3,0 2,0 8,0 2,0
UBND HUYÊ]N ĐIỆN BIÊN
TRƯỜNG PTDTBT TH XÃ MƯỜNG NHÀ
Đề chính thức có 02 trang
Mã đề 1
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2024-2025
Môn: Khoa học- Lớp 4
Thời gian 40 phút (không kể thời
gian giao đề)
Họ và tên học sinh: ..................................................
Lớp:............................................................................
Điểm: Bằng số ….…....Bằng chữ…….…..................
Lời nhận xét của thầy (cô) giáo: .…….......................
.....................................................................................
.....................................................................................
Họ, tên, chữ kí người coi kiểm tra
1. ………………..........................
2. ..................................................
Họ, tên, chữ kí người chấm kiểm tra
1. ……………….........................
2. ..................................................
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng trong mỗi câu dưới đây:
Câu 1.(0,5) Không khí có tính chất gì?
A. Trong suốt.
B. Không màu, không mùi, không vị.
C. Không có hình dạng nhất định.
D. Tt cả các ý trên.
Câu 2. (0,5) Sự lan truyền âm thanh như thế nào?
A. Trong chất rắn chậm hơn chất lỏng.
B. Trong chất rắn nhanh hơn chất lỏng.
C. Trong chất lỏng chậm hơn chất khí.
D. Trong chất rắn chậm hơn chất khí.
Câu 3.(0,5)Trong không khí, ánh sáng truyền theo đường nào?
A. Đường thẳng B. Đường tròn C. Đường chéo D. Đường xiên
Câu 4. ( 1 điểm)
a) Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo:
A. Độ cao B. Nhiệt độ C. Độ dài D. Độ rộng
b) Nhiệt độ trung bình của cơ thể người khỏe mạnh là bao nhiêu?
A. 36oC B. 37 oC C. 38 oC D.39 o C
Câu 5.(2 điểm) Hãy điền c từ trong ngoặc vào chỗ trống trong các câu dưới đây
cho phù hợp. (ngưng tụ, bay hơi, hơi nước, các đám mây)
a) Nước ao, hồ, sông, suối, biển thường xuyên ..............................................vào
không khí.
b) .......................................... bay lên cao, gặp lạnh .......................................... thành
những hạt nước rất nhỏ, tạo nên ..................................................
Câu 6. (0,5điểm) Nước có thể tồn tại ở những thể nào?
A. Thể rắn. B. Thể lỏng. C. Thể khí. D. Tt cả phương án trên.
Câu 7.(1 điểm) Hệ thống sục không khí vào nước ở các đầm nuôi tôm, cá có tác
dụng gì?
A. Tăng lượng không khí. B. Giảm lượng không khí.
C. Tăng lượng nước. D. Giảm lượng nước.
Câu 8. (0,5 điểm) Đâu là nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước?
A. Xả rác, phân, nước thải không đúng nơi quy định
B. Nước thải từ các nhà máy, khai thác khoáng sản chưa được xử lí
C. Sự cố tràn dầu
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 9.(1điểm) Viết vào ? chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước câu sai.
? Vt phát ra âm thanh được gọi là nguồn âm.
? Âm thanh không truyền được qua chất rắn.
? Khi âm thanh lan truyền ra càng xa thì độ to càng tăng.
? Tiếp xúc thường xuyên với tiếng ồn có thể gây tác hại đến thính giác, nhức
đầu, căng thẳng, rối loạn giấc ngủ và gây ra một số bệnh tim mạch.
Câu 10. (0,5 điểm) Chất nào sau đây dẫn nhiệt kém?
A. Sắt. B. Đồng. C. Nhôm. D. Nhựa.
II. PHẦN TỰ LUN
Câu 11.(1 điểm) Sử dụng bơm xe đạp và chậu nước, hãy đề xuất cách làm
để phát hiện lỗ thủng trên săm xe đạp?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 12.(1 điểm) Nhà bạn Minh ở gần ga tàu hỏa, nhà bạn Hoa ở xa ga
hơn. Bạn nào nghe thấy tiếng còi tàu to hơn? Vì sao?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN MÔN KHOA HỌC 4 CUỐI HỌC KÌ 1
Mã đề 1
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu Câu
1
Câu
2
Câu 3 Câu 4 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 10
Đáp
án
D B A a.B
b.B
D A D D
Điểm 0,5
điểm
0,5
điểm
0,5
điểm
1 điểm 0,5
điểm
1 điểm 0,5
điểm
0,5
điểm
Câu 5: (2 điểm) Điền đúng mỗi từ ghi 0,5 điểm
Thứ tự cần điền:
a. Bay hơi
b. Hơi nước, ngưng tụ, các đám mây.
Câu 9: Mỗi ý đúng được 0,25 điểm.
Đ,S,S,Đ.
II. PHẦN TỰ LUN
Câu 11: ( 1 điểm )
Để phát hiện lỗ thủng trên săm xe đạp người ta bơm căng săm xe rồi cho vào chậu
nước, bóp nhẹ săm, chỗ nào sủi bọt khí thì chỗ đó là lỗ thủng.
Câu 12: ( 1 điểm )
- Bạn Minh nghe thấy tiếng còi tàu to hơn.
- Vì: Khi âm thanh lan truyền càng xa thì độ to càng giảm, do đó khi ở gần nguồn âm
sẽ nghe âm thanh to hơn ở xa nguồn âm.