MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I – KHTN7

1. Khung ma trận và đặc tả đề kiểm tra cuối học kì I môn Khoa học tự nhiên, lớp 7

- Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì I

- Thời gian làm bài: 90 phút.

- Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận).

- Cấu trúc:

- Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao.

- Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, (gồm 16 câu hỏi: nhận biết: 12 câu, thông hiểu: 4 câu), mỗi câu 0,25 điểm;

- Phần tự luận: 6,0 điểm (Nhận biết: 1,0 điểm; Thông hiểu: 2,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm).

Chủ đề MỨC ĐỘ Tổng số câu Nhận biết Vận dụng cao

Trắc Thông hiểu Trắc Vận dụng Trắc Trắc Trắc Điểm số nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận

1. Phương pháp và kĩ năng học môn KHTN

1 (1,0đ) 1 1 6 2,5 1 4

1 (1,0đ)

1 (1,0đ) 1 1 1

1 1 1,0 1,25 0,25 1

2 1 (1,0đ) 2 (2,0đ) 3 8 5,0 3 3 2. Nguyên tử - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học 3. Tốc độ 4. Âm thanh 5. Ánh sáng 6. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Số câu TN/ Số ý TL

Số điểm 3 3,0 4 1,0 1 1,0 8 2,0 1 1,0 1 1,0 6 6,0

Tổng số điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 4 1,0 2,0 điểm 1,0 điểm 16 4,0 10 điểm 22 10,0 10 điểm

BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I - MÔN KHTN 7

Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN

Nhận biết: Trình bày được một số phương pháp và kĩ năng trong

Thông hiểu:

học tập môn Khoa học tự nhiên - Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo.

Bài 1: Phương pháp và kĩ năng học môn KHTN

- Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7).

Vận dụng: Làm được báo cáo, thuyết trình.

Chương I: Nguyên tử - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

Nhận biết:

1 C22

- Mô tả được thành phần cấu tạo nguyên tử, thành phần hạt nhân, mối quan hệ giữa số proton và số electron.

Thông hiểu: - Phát biểu được khái niệm nguyên tử, nguyên Bài 2: Nguyên tử

Vận dụng:

Nhận biết 1 C11

Bài 3: Nguyên tố hóa học

tố hoá học, nguyên tử khối. - Xác định được số elctron trong từng lớp nguyên tử - Xác định được nguyên tử khối của các nguyên tố và phân tử khối của một số chất đơn giản - Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hoá học và kí hiệu nguyên tố hoá học. - Nhận biết được nguyên tố hóa học dựa vào số proton.

Thông hiểu - Viết được công thức hoá học và đọc được tên của 2 C12,C13

20 nguyên tố đầu tiên. - Xác định nguyên tử của nguyên tố dựa vào mô hình nguyên tử.

Vận dụng - Ứng dụng thực tiễn của một số nguyên tố hóa học. C16 1

Nhận biết

- Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. - Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô, nhóm, chu kì.

- Sử dụng bảng tuần hoàn chỉ ra các nhóm nguyên tố.

Thông hiểu - Sử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các nhóm

1 C14 Bài 4: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

1 C15

Vận dụng cao

nguyên tố/nguyên tố kim loại, các nhóm nguyên tố/nguyên tố phi kim, nhóm nguyên tố khí hiếm trong bảng tuần hoàn. - Hiểu được nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong 1 chu kỳ, nhóm. - Vận dụng mối quan hệ giữa tính chất của một số kim loại, phi kim hay khí hiếm thông dụng với một số ứng dụng của chúng trong thức tiễn.

Chương III: Tốc độ

Nhận biết:

Bài 8: Tốc độ chuyển động

- Nêu được ý nghĩa vật lí của tốc độ. - Công thức tính tốc độ chuyển động - Liệt kê được một số đơn vị đo tốc độ thường dùng.

Thông hiểu: - Tốc độ = quãng đường vật đi/thời gian đi 1 C21 quãng đường đó.

Vận dụng: - Xác định được tốc độ qua quãng đường vật đi

được trong khoảng thời gian tương ứng.

-

Vận dụng cao:

Nhận biết: Xác định được tốc độ trung bình qua quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian tương ứng. - Nêu được dụng cụ đo tốc độ của các phương tiện

giao thông.

Thông hiểu: -

Bài 9: Đo tốc độ

Mô tả được sơ lược cách đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây và cổng quang điện trong dụng cụ thực hành ở nhà trường; thiết bị “bắn tốc độ” trong kiểm tra tốc độ các phương tiện giao thông.

Vận dụng: -

Dựa vào tranh ảnh (hoặc học liệu điện tử) thảo luận để nêu được ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông.

Thông hiểu:

- Vẽ được đồ thị quãng đường – thời gian cho

chuyển động thẳng.

Vận dụng:

Bài 10: Đồ thị quãng đường – Thời gian

- Từ đồ thị quãng đường – thời gian cho trước, tìm được quãng đường vật đi (hoặc tốc độ, hay thời gian chuyển động của vật).

- Dựa vào tranh ảnh (hoặc học liệu điện tử) thảo luận để nêu được ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông.

- Bước đầu biết cách sưu tầm tài liệu để tham gia

Nhận biết Bài 11: Thảo luận về ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông thảo luận về một nội dung thực tế có liên quan đến

những kiến thúc đã học.

- Thấy được để đảm bảo an toàn thì người tham gia giao thông vừa phải có ý thức tôn trọng các quy định về an toàn giao thông vừa phải có hiểu biết về ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông. - Thấy được ý nghĩa của tốc độ trong an toàn giao

thông.

Chương IV. Âm Thanh

Nhận biết:

- Nêu được mối liên quan của nguồn âm với động

Thông hiểu:

- Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm tạo sóng

âm (như gảy đàn, gõ vào thanh kim loại,...).

Bài 12: Sóng âm Vận dụng:

- Giải thích được sự truyền sóng âm trong không khí. - Thực hiện thí nghiệm tạo sóng âm (như gảy đàn, gõ vào thanh kim loại,...) để chứng tỏ được sóng âm có thể truyền được trong chất rắn, lỏng, khí.

- Từ hình ảnh hoặc đồ thị xác định được biên độ và

tần số sóng âm.

Nhận biết:

- Nêu được sự liên quan của độ to của âm với biên độ

Bài 13. Độ to và độ cao của âm âm.

Vận dụng:

- Nêu được đơn vị của tần số là hertz (kí hiệu là Hz). - Sử dụng nhạc cụ (hoặc học liệu điện tử, dao động kí) chứng tỏ được độ cao của âm có liên hệ với tần số âm.

- Thiết kế được một nhạc cụ bằng các vật liệu phù

hợp sao cho có đầy đủ các nốt trong một quãng tám (ứng với các nốt: đồ, rê, mi, pha, son, la, si, đố) và sử dụng nhạc cụ này để biểu diễn một bài nhạc đơn giản.

Nhận biết

- Lấy được ví dụ về vật phản xạ âm tốt, vật phản xạ

âm kém.

Vận dụng

1 1 C20 C9 Bài 14: Phản xạ âm, chống ô nhiễm tiếng ồn

- Giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp trong thực tế về sóng âm; đề xuất được phương án đơn giản để hạn chế tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khoẻ.

- Tính được quãng đường, vận tốc truyền âm, thời

gian nghe thấy âm phản xạ.

Chương V: Ánh sáng

- Nêu được ánh sáng là một dạng của năng lượng.

Nhận biết

- Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm thu được

Bài 15: Năng lượng ánh sáng. Tia sáng, vùng tối năng lượng ánh sáng.

Thông hiểu

1 C10

- Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm tạo ra được mô hình tia sáng bằng một chùm sáng hẹp song song.

- Mô tả được các chùm sáng trong thực tế. - Thực hiện được thí nghiệm thu được năng lượng

Vận dụng thấp ánh sáng.

- Thực hiện được thí nghiệm tạo ra được mô hình tia

sáng bằng một chùm sáng hẹp song song.

- Vẽ được hình biểu diễn vùng tối do nguồn sáng

rộng và vùng tối do nguồn sáng hẹp.

Chương VII: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Nhận biết:

- Phát biểu được khái niệm trao đổi chất và chuyển

hoá năng lượng.

- Nêu được vai trò trao đổi chất và chuyển hoá năng

lượng trong cơ thể.

Thông hiểu:

- Hiểu được quá trình trao đổi chất được diễn ra như

thế nào.

Bài 21: Khái quát trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng Vận dụng cao

- Dựa vào kiến thức đã học, giải thích được vì sao khi làm việc nặng hay vận động mạnh trong thời gian dài, cơ thể thường nóng lên, nhịp thở tăng, mồ hôi toát ra nhiều, nhanh khát và nhanh đói.

Nhận biết: - Mô tả được một cách tổng quát quá trình quang

hợp ở tế bào lá cây.

- Nêu được vai trò lá cây với chức năng quang hợp.

- Nêu được khái niệm, nguyên liệu, sản phẩm của quang hợp.

Bài 22: Quang hợp ở thực vật

- Viết được phương trình quang hợp (dạng chữ).

- Trình bày được mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng.

Thông hiểu: - Vẽ được sơ đồ diễn tả quang hợp diễn ra ở lá cây.

- Xác định được các bộ phận của cây có thể tham gia được quá trình quang hợp.

Vận dụng:

- Vận dụng hiểu biết về quang hợp để giải thích được ý nghĩa thực tiễn của việc trồng và bảo vệ cây xanh.

- Giải thích được tại sao khi nuôi cá cảnh trong bể

Vận dụng cao kính, người ta lại thả thêm rong rêu ?

- Giải thích được vì sao nhiều loại cây trồng trong

nhà vẫn có thể sống được bình thường dù không có ánh nắng mặt trời.

- Giải thích được ý nghĩa của việc để cây xanh trong

phòng khách.

Nhận biết:

- Nêu được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến

1 C18 quang hợp,

Thông hiểu:

- Hiểu được tầm quan trọng của các yếu tố ảnh

hưởng đến quá trình quang hợp

Vận dụng: - Vận dụng hiểu biết về quang hợp để giải thích được ý nghĩa thực tiễn của việc trồng và bảo vệ cây xanh. Bài 23: Một số yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp

- Giải thích vì sao ánh sáng quá mạnh sẽ làm hiểu

quả quang hợp của cây xanh giảm.

- Lấy được ví dụ chứng minh các loại cây khác nhau có nhu cầu về ánh sáng khác nhau.

Vận dụng cao

- Dựa vào kiến thức đã học, giải thích vì sao không

nên tưới nước cho cây vào buổi trưa.

Nhận biết

- Nhận biết được sản phẩm tạo ra của quá trình

1 C5

Bài 24: Thực hành: Chứng minh quang quang hợp.

- Nhận biết được trình tự các bước tiến hành thí

nghiệm

Thông hiểu - Hiểu được tại sao trong thí nghiệm chứng minh tinh

bột được tạo thành trong quang hợp lại sử dụng iodine làm thuốc thử

- Hiểu được vì sao phải dùng băng giấy đen để che

hợp ở cây xanh phủ một phần của lá cây trên cả hai mặt.

- Giải thích được vì sao khi nuôi cá cảnh trong bể

Vận dụng thấp

kính, người ta thường thả vào bể một số cành rong và cây thủy sinh.

- Tiến hành được thí nghiệm chứng minh quang hợp

ở cây xanh.

Vận dụng cao Nhận biết

- Nêu được khái niệm hô hấp tế bào. Viết được

1 C17 phương trình hô hấp dạng chữ; thể hiện được hai chiều tổng hợp và phân giải.

- Biết được hô hấp tế bào xảy ra ở bào quan nào.

1 C1

- Biết được các chất tham gia, sản phẩm tạo ra của

quá trình hô hấp.

Thông hiểu - Hiểu được ý nghĩa của quá trình hô hấp tế bào. 1 C3

- Hiểu được mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải

Bài 25: Hô hấp tế bào chất hữu cơ ở tế bào.

- Giải thích vì sao khi đói, cơ thể người thường cử

Vận dụng thấp động chậm và không muốn hoạt động.

- Vận dụng kiến thức về hô hấp tế bào, có biện pháp

1 C6 bảo vệ sức khỏe hô hấp ở người.

Vận dụng cao

- Vận dụng kiến thức vể hô hấp tế bào, giải thích hiện tượng con người khi ở trên đỉnh núi cao thường thở nhanh hơn so với khi ở vùng đổng bằng

Nhận biết

- Biết và nêu được một số yếu tố ảnh hưởng đến hô

1 C2 hấp tế bào.

- Trình bày được các biện pháp bảo quản nông sản

sau thu hoạch.

Thông hiểu - Hiểu được cơ sở khoa học của biện pháp bảo 1 C7 quản nông sản bằng cách phơi khô hoặc sấy khô

Giải thích được vì sao không nên để nhiều hoa

Vận dụng thấp

Giải thích vì sao trong trồng trọt, người ta Bài 26: Một số yếu tố ảnh hưởng đến hô hấp tế bào

Lựa chọn được các biện pháp bảo quản phù

Vận dụng cao

- hoặc cây xanh trong phòng ngủ kín. - thường làm đất tơi xốp trước khi gieo trồng và tháo nước khi cây bị ngập úng. - hợp đối với các loại hạt, rau, củ, quả

1 C19

- Vận dụng kiến thức đã học, tìm ra những biện pháp giúp quá trình hô hấp tế bào ở người diễn ra bình thường.

Nhận biết Nhận biết được trình tự các bước tiến hành thí

- nghiệm

Thông hiểu - Hiểu được tại sao trước khi gieo hạt thường

Bài 27: Thực hành: Hô hấp ở thực vật Giải thích được vì sao hạt giống để lâu sau khi

Tiến hành được thí nghiệm về hô hấp tế bào ở

Vận dụng thấp Vận dụng cao Nhận biết ngâm hạt vào nước. - thu hoạch thì sức nảy mầm giảm. - thực vật thông qua sự nảy mầm của hạt - Trình bày khái niệm trao đổi khí.

Bài 28: Trao đổi khí ở sinh vật

- Biết được quá trình trao đổi khí ở thực vật và động vật. - Biết được cơ chế diễn ra trao đổi khí giữa cơ thể sinh vật và môi trường. - Dựa vào hình vẽ mô tả được cấu tạo khí khổng,

nêu được chức năng của khí khổng.

- Dựa vào sơ đồ khái quát mô tả được con đường đi của khí qua các cơ quan của hệ hô hấp ở động vật (ví dụ ở người). - Biết được các cơ quan thực hiện trao đổi khí ở động vật

Thông hiểu - Hiểu được cơ chế khuếch tán. 1 C4

- Hiểu được vai trò của khí khổng đối với lá cây.

Vận dụng thấp 1 C8

Nhận biết

Vận dụng được những kiến thức về trao đổi - khí ở thực vật, động vật và người trong trồng trọt, bảo vệ cơ thể và môi trường sống để có hệ hô hấp khỏe mạnh. - Nêu được vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật.

- Nhận biết được một số biểu hiện ở thực vật khi thiếu, thừa chất dinh dưỡng.

- Dựa vào sơ đồ (hoặc mô hình) nêu được thành phần hoá học và cấu trúc, tính chất của nước.

Thông hiểu - Xác định được các trường hợp cần thiết phải

bổ sung nước

Bài 29: Vai trò của nước và chất dinh dưỡng đối với sinh vật. Dựa vào kiến thức bài học, giải thích một số

Vận dụng thấp

- hiện tượng thực tế trong trồng trọt về vai trò của chất dinh dưỡng đối với thực vật.

Dựa vào vai trò của nước đối với sinh vật, giải

Vận dụng cao

- thích được một số hiện tượng thực tiễn (bổ sung nước khi bị nôn, sốt cao...) và có biện pháp bảo vệ sức khỏe.

Nhận biết

- Nêu được vai trò thoát hơi nước ở lá và hoạt động đóng, mở khí khổng trong quá trình thoát hơi nước; - Nêu được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật; - Trình bày được sự vận chuyển các chất trong cây.

Thông hiểu - Dựa vào sơ đồ đơn giản mô tả được con đường hấp thụ, vận chuyển nước và khoáng của cây từ môi trường ngoài vào miền lông hút, vào rễ, lên thân cây và lá cây;

- Hiểu được cơ chế điều chỉnh sự thoát hơi nước ở lá

Bài 30: Trao đổi nước và chất dinh dưỡng ở thực vật

- Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, phân biệt được sự vận chuyển các chất trong mạch gỗ từ rễ lên lá cây (dòng đi lên) và từ lá xuống các cơ quan trong mạch rây (dòng đi xuống);

Vận dụng thấp

- Vận dụng được những hiểu biết về trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở thực vật vào thực tiễn (ví dụ giải thích việc tưới nước và bón phân hợp lí cho cây).

UBND HUYỆN PHƯỚC SƠN TRƯỜNG TH-THCS PHƯỚC THÀNH

Họ và tên :........................................... Lớp : ................................................... ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 NĂM HỌC: 2022-2023 Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)

Điểm Lời phê của giáo viên

A. Lục lạp. C. Không bào. D. Ribosome.

I. Trắc nghiệm: (4,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu đúng (mỗi câu đúng 0,25 điểm) Câu 1: Quá trình hô hấp tế bào xảy ra ở bào quan nào sau đây? B. Ti thể. Câu 2: Các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến hô hấp tế bào là A. hàm lượng nước, nồng độ khí carbon dioxide, nhiệt độ. B. hàm lượng nước, nồng độ khí oxygen, nhiệt độ. C. nồng độ khí oxygen, nồng độ khí carbon dioxide, nhiệt độ. D. hàm lượng nước, nồng độ khí oxygen, nồng độ khí carbon dioxide, nhiệt độ.

Câu 3: Nói về hô hấp tế bào, điều nào sau đây không đúng?

A. Đó là quá trình chuyển đổi năng lượng rất quan trọng của tế bào. B. Quá trình hô hấp tế bào chủ yếu diễn ra trong nhân tế bào. C. Hô hấp tế bào có bản chất là chuỗi các phản ứng oxi hóa khử. D. Đó là quá trình oxi hóa các chất hữu cơ thành CO2, H2O và giải phóng năng lượng ATP.

Câu 4: Theo cơ chế khuếch tán, các phân tử khí di chuyển từ nơi có ……(1)… đến nơi có…………(2)

A. (1) nồng độ cao; (2) nồng độ thấp. B. (1) nồng độ thấp; (2) nồng độ cao. C. (1) nhiều ánh sáng; (2) ít ánh sáng. D. (1) nhiệt độ cao; (2) nhiệt độ thấp.

Câu 5: Khi quang hợp, thực vật tạo ra những sản phẩm nào?

A. Khí Oxygen và chất dinh dưỡng. B. Khí Carbon dioxide và tinh bột. C. Khí Carbon dioxide và chất dinh dưỡng. D. Tinh bột và khí Oxygen.

Câu 6: Biện pháp nào sau đây là hợp lí để bảo vệ sức khoẻ hô hấp ở người?

A. Tập luyện thể thao với cường độ mạnh mỗi ngày. B. Để thật nhiều cây xanh trong phòng ngủ. C. Tập hít thở sâu một cách nhẹ nhàng và đều đặn mỗi ngày. D. Ăn thật nhiều thức ăn có chứa glucose để cung cấp nguyên liệu cho hô hấp.

Câu 7: Cơ sở khoa học của biện pháp bảo quản nông sản bằng cách phơi hoặc sấy khô là

A. làm ngừng quá trình hô hấp tế bào ở thực vật. B. giảm sự mất nước ở hạt. C. giảm hàm lượng nước trong hạt, hạn chế quá trình hô hấp tế bào. D. giảm hàm lượng nước trong hạt, làm ngừng quá trình hô hấp tế bào.

Câu 8: Vì sao vào ban đêm không nên để nhiều hoa hoặc cây xanh trong phòng đóng kín cửa?

A. Do cây xanh có cơ chế thải độc của thực vật về đêm. B. Do ban đêm cây xanh có thể hấp dẫn côn trùng. C. Do ban đêm cây xanh xảy ra quá trình quang hợp đã lấy oxygen nhả ra carbon dioxide. D. Do ban đêm cây xanh xảy ra quá trình hô hấp đã lấy oxygen và nhả ra khí carbon dioxide.

Câu 9: Khi phải học tập trong môi trường bị ô nhiễm tiếng ồn ta nên

A. nhét bông gòn vào tai suốt giờ học. B. nhờ giáo viên dùng máy trợ giảng để át tiếng ồn. C. đề xuất với nhà trường gắn hệ thống cửa cách âm. D. gắn hệ thống giảm âm vào các động cơ gây tiếng ồn.

Câu 10: Chùm ánh sáng phát ra từ đèn pha xe máy khi chiếu xa là chùm ánh sáng

A. hội tụ. C. song song.

B. phân kì. D. song song và hội tụ. Câu 11: Tên gọi theo IUPAC của nguyên tố ứng với kí hiệu hóa học Na là

A. natri. B. nitrogen. C. natrium. D. sodium.

Câu 12: Silver có kí hiệu hoá học là

A. Si. B. Ag. C. Al. D. S.

Câu 13: Oxygen có kí hiệu hoá học là

A. O. B. H. C. Ox. D. P.

Câu 14: Những nguyên tố hóa học nào sau đây thuộc cùng một nhóm?

A. Be, Mg, Ca. C. N, P, O. D. S, Cl, Br.

B. Na, Mg, Al. Câu 15: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Các nguyên tố phi kim nằm ở cuối bảng tuần hoàn. B. Các nguyên tố khí hiếm nằm ở giữa bảng tuần hoàn. C. Các nguyên tố kim loại tập trung hầu hết ở góc dưới bên trái của bảng tuần hoàn. D. Các nguyên tố kim loại tập trung hầu hết ở góc trên bên phải của bảng tuần hoàn.

Câu 16: Mặt trời chứa khoảng bao nhiêu phần trăm hydrogen?

A. 73%.

B. 50%. C. 25%. D. 15%.

II. Tự luận: (6,0 điểm) Câu 17: (1,0 điểm) Hô hấp tế bào là gì? Viết phương trình hô hấp. Câu 18: (1,0 điểm) Em hãy nêu một số yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp? Câu 19: (1,0 điểm) Có những biện pháp nào giúp quá trình hô hấp tế bào ở người diễn ra

bình thường? Câu 20: (1,0 điểm) Nếu nghe thấy tiếng sét sau 3 giây kể từ khi nhìn thấy chớp, em có thể biết được khoảng cách từ nơi mình đứng đến chỗ “sét đánh” là bao nhiêu không? Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s. Câu 21: (1,0 điểm) Đường sắt Hà Nội – Đà Nẵng dài khoảng 880km. Nếu tốc độ trung bình của tàu hỏa là 55km/h thì thời gian tàu chạy từ Hà Nội đến Đà Nẵng là bao nhiêu? Câu 22: (1,0 điểm) Em hãy trình bày cấu tạo nguyên tử?

Bài làm: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………..

UBND HUYỆN PHƯỚC SƠN TRƯỜNG TH&THCS PHƯỚC THÀNH

KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: KHTN 7 NĂM HỌC: 2022-2023

HƯỚNG DẪN CHẤM

: (4,0 điểm)

14 13 15 10 11 12 1 2 4 3 9 8 7 6 5 16

B D B A D C D C A A B C B C C A I . Trắc nghiệm Mỗi câu lựa chọn đúng được 0,25 điểm. Nếu 1 câu khoanh vào 2 đáp án thì không cho điểm. Câu Đáp án

II. Tự luận: (6,0 điểm)

Nội dung đáp án Điểm

Câu Câu 17 (1,0 điểm) 0,25

0,25

0,5

Câu 18 (1,0 điểm)

0,25 0,25 0,25 0,25 0,5

Câu 19 (1,0 điểm)

0,25

0,25 0,5 0,5

0,5 Câu 20 (1,0 điểm) Câu 21 (1,0 điểm)

0,5

Hô hấp tế bào là - quá trình phân giải chất hữu cơ tạo thành nước và carbon dioxide - đồng thời giải phóng ra năng lượng (ATP) Phương trình hô hấp: Glucose + oxygen  Carbon dioxide + Nước + Năng lượng (ATP) - Một số yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp: + ánh sáng + nước + nhiệt độ + khí carbon dioxide - Có chế độ lao động hoặc chơi thể thao vừa sức, tránh thiếu hụt oxygen. - Có chế độ dinh dưỡng hợp lí; trồng nhiều cây xanh. - Không sử dụng hoặc tiếp xúc với các chất có tác dụng ức chế quá trình hô hấp,... - Có thể biết được khoảng cách từ nơi đứng đến nơi bị sét đánh. - Khoảng cách đó là: s = v.t = 340 . 3 = 1020 (m) Tóm tắt: S = 880 (km) v = 55 (km/h) t = ? Giải: Thời gian tàu chạy từ Hà Nội đến Đà Nẵng là: t = S/v = 880/55 = 16 (h) Cấu tạo nguyên tử gồm: Câu 22

0,5 0,5 (1,0 điểm) + Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương. + Vỏ nguyên tử mang điện tích âm.