TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT
KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023-2024
MÔN: KHTN LỚP 8
Thời gian: 90 phút.
ĐỀ CHÍNH
I. TRẮC NGHIỆM : (3đ) Chọn câu trả lời đúng nhất.
Câu 1 . Hiện tượng nào là biến đổi vật lí trong các hiện tượng sau đây?
A. Than cháy tạo ra khí cacbonic. B. Vào mùa hè băng ở hai cực trái đất tan dần.
C. Thanh sắt để ngoài không khí bị gỉ..
D. Ở nhiệt độ cao, đường bị phân hủy thành than và hơi nước.
Câu 2. Nồng độ phần trăm của dung dịch cho biết
A. số mol chất tan trong một lít dung dịch. B. số gam chất tan trong 100 gam dung
dịch.
B. số mol chất tan trong 150 gam dung dịch. D. số gam chất tan trong dung
dịch.
Câu 3. Cho sơ đồ PƯ: Mg + X MgSO4 + H2. X là
A. HCl B. SO
2
C. SO
3
D. H
2SO4
Câu 4. Ở đktc ( 250C, 1 bar), 1 mol khí bất kì chiếm thể tích bao nhiêu lít?
A. 24,97. B. 27,94. C. 24,79. D. 27,49.
Câu 5. Dãy chất chỉ toàn bao gồm acid là
A. HCl; NaOH B. CaO; H
2
SO
4
C. H
3
PO
4
; HNO
3
D. SO
2
; KOH
Câu 6. Công thức tính nồng độ mol của dung dịch là
A. CM = n .V B. n = CM .V
C. D.
Câu 7. Trong số những chất công thức hoá học dưới đây, chất nào khả năng làm cho
quì tím đổi màu đỏ?
A. H
2
SO
4
B. NaOH C. Ca(OH)
2
D. NaCl
Câu 8. Hydrochloric acid có công thức hoá học là
A. HCl. B. HClO. C. HClO
2
. D. HClO
3
.
Câu 9. Chọn câu đúng.
A. Áp suất có số đo bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
B. Áp suất và áp lực có cùng đơn vị đo.
C. Áp lực là lực ép vuông góc với mặt bị ép, áp suất là lực ép không vuông góc với mặt bị
ép.
D. Giữa áp suất và áp lực không có mối quan hệ nào.
Câu 10. Các bọt bong bóng xà phòng thường có dạng hình cầu bởi vì
A. không khí bị giữ bên trong bọt có áp suất lớn.
B. không khí bị giữ bên trong bọt có áp suất thấp.
C. không khí bị giữ trong bọt tác dụng áp suất như nhau theo mọi hướng.
D. không khí bị giữ trong bọt không tác dụng áp suất lên màng bong bóng.
Câu 11. Tim người có mấy ngăn
A. 2 ngăn B. 3 ngăn C. 4 ngăn D. 5 ngăn
Câu 12. Ngăn tim có thành cơ dày nhất là:
A. Tâm Thất trái B. Tâm Thất phải
B. Tâm nhĩ trái B. Tâm nhĩ phải
II. Tự luận: ( 7đ)
Câu 1. Cho 13 gam Zn phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl. (2đ)
A. Tính khối lượng HCl cần dùng.
B. nh thể tích khí H2 thoát ra ở đktc.
Cho Zn = 65; Cl = 35,5; H = 1
Câu 2. Nung 10 gam calcium carbonate CaCO3(thành phần chính của đá vôi), thu được khí
carbon dioxide vôi sống(CaO). Biết hiệu suất phản ứng là 80%, hãy tính khối lượng vôi
sống thu được. (1đ)
Câu 3: Phát biểu lực đẩy Acsimet. Viết công thức và nêu rõ các đại lượng có trong công
thức tính lực đẩy Acsimet. (0,5đ)
Câu 4: Hai thỏi đồng có thể tích bằng nhau, một thỏi nhúng chìm vào nước, một thỏi nhúng
chìm vào dầu.Hỏi thỏi nào chụi lực đẩy Ac-si-mét lớn hơn (biết trọng lượng riêng của nước
là d = 10000N/m3 trọng lượng riêng của dầu là d = 8000N/m3). (0,5đ )
Câu 5: Một khối đá có thể tích 0,5 m3 và khối lượng riêng là 2 580 kg/m3. Khối lượng của
khối đá bằng bao nhiêu? (1đ)
Câu 6. Nêu cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu? Tnh bày nguyên nhân, triệu chứng, biện pháp
phòng tránh bệnh sỏi thận ( 2đ(
HẾT
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: KHTN LỚP 8
I. TRẮC NGHIỆM
Câu
1
Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu
10
Câu
11
Câu
12
B B D C C C A A A C C A
II. TỰ LUẬN:
u
Nội dung Điểm
1 =
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
1 2 1
0,2 mol 0,4mol 0,2mol
VH2 = 0,2.24,79 = 4,958 (l)
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0.25đ
0,25
2CaCO3 CaO + CO2
100g 56g
10g ?g
mCaO =
0,5đ
0,25đ
0,25đ
3Một vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với một
lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Lực này
gọi là lực đẩy Acsimet.
Công thức tính lực đẩy Acsimet
FA = d.V trong đó
FA là lực đẩy Acsimet (N)
d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
V là thể tích của chất lỏng bị vật chiếm chỗ ( m3)
0,5đ
0,5đ
4dnước > ddầu FA nước> FA dầu
0,5
5Cho biết
V = 0,5 m3
D= 2 580 kg/m3
m=?
Khối lượng của khối đá:
m = D.V = 2 580 . 0,5 = 1 290 kg
0,25
0,25
6Nêu cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu:
Gồm 2 quả thận, 2 ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái.
Mỗi quả thận gồm phần vỏ, phần tủy, bể thận, ống góp và các đơn vị chức
năng của thận.
Mỗi đơn vị chức năng gồm cầu thận, ống thận, nang cầu thận. Cẩu thận là
1 búi mạch máu gốm mạch máu đến và 1 mạch máu đi, trên bề mặt nang cầu
thận có các lỗ nhỏ có chức năng lọc máu
- Trình bày nguyên nhân: Do sự kết tinh của các muối có trong nước tiểu
khi độ pH thích hợp.
- Triệu chứng: Đau lưng, tiểu ra máu….
Biện pháp phòng tránh bệnh sỏi thận: Uống đủ nước, không ăn quá mặn, quá
chua, quá chát, không ăn những loại thức ăn chứa nhiều chất tạo sỏi, không
nhịn tiểu lâu
0,25
0,25
0,25
0,25
PHÒNG GD&ĐT CU ĐỨC
TRƯỜNG THCSTHƯỜNG KIỆT
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA KÌ I
MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8
Năm học 2023 -2024
1. Ma trận.
- Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì I - Thời gian làm bài: 90 phút.
- Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 30% trắc nghiệm, 70%
tự luận).
- Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao.
Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
1. Biến
đổi vật
lí và
biến
đổi hoá
học
khái niệm sự
biến đổi vật lí,
biến đổi hoá
học.
Phân biệt được sự biến
đổi vật lí, biến đổi hoá
học. Đưa ra được ví
dụ về sự biến đổi vật lí
và sự biến đổi hoá
học.
2. Phản
ứng
hoá
học.
Định luật bảo
toàn khối
lượng
– Nêu được khái
niệm phản ứng
hoá học, chất
đầu và sản
phẩm.
-Phát biểu được
định luật bảo
toàn khối lượng.
– Nêu được sự sắp xếp
khác nhau của các
nguyên tử trong phân
tử chất đầu và sản
phẩm
Áp dụng định luật
bảo toàn khối lượng
tính khối lượng chất
tham gia, sản phẩm
3. Mol và
tỉ khối
của
– Tính được khối
lượng mol (M);
Chuyển đổi được giữa
số mol (n) và khối
lượng chất(m).
Sử dụng được công
thức để chuyển đổi
giữa số mol và thể tích